![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa biểu hiện ở vú
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL) biểu hiện ở vú. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 33 người bệnh DLBCL biểu hiện ở vú điều trị tại bệnh viện K từ tháng 01/2019 đến tháng 6/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa biểu hiện ở vú TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA BIỂU HIỆN Ở VÚ Lại Thị Thanh Hà1, Nguyễn Thị Thu Hường2,3TÓM TẮT were female. The time of disease detection often was less than 3 months. The most common symptom was 8 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm palpable painless breast mass (78,8%), additionallysàng của người bệnh u lympho không Hodgkin tế bào 9,1% had palpable axillary lymph nodes and 12,2%B lớn lan tỏa (DLBCL) biểu hiện ở vú. Đối tượng và had pain or swelling breast; 24,2% had B symptoms.phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 33 người bệnh 48,5% had tumor in the right breast, 30,3% in the leftDLBCL biểu hiện ở vú điều trị tại bệnh viện K từ tháng breast and 21,2% in both breasts, with 21,2% bulky01/2019 đến tháng 6/2024. Kết quả: Tuổi trung bình tumors. 27,2% of patients were anemia 100% oflà 52; nhóm tuổi hay gặp nhất là 41-60 (51,5%). patients had no envidence of bone marrow invasion.100% người bệnh là nữ. Thời gian phát hiện bệnh B2-M increasing was found in 45,5%, and 15,2% hadtrung bình là 2,72 tháng, phần lớn 1-3 tháng (69,7%). LDH increasing. Breast ultrasound: 90,9% showedTriệu chứng thường gặp nhất là u vú không đau chiếm hypoechogenicity, 60,6% had single mass, 97% had78,8%, ngoài ra 9,1% sờ thấy hạch nách to, 12,2% irregular borders. Mammography: 94,7% hadsưng đau vú; 24,2% có triệu chứng B. 48,5% u biểu increased breast density. 100% were diagnosed byhiện vú phải, 30,3% biểu hiện vú trái và 21,2% ở cả hispathology (81,8% breast biopsy and 18,2%hai vú với 21,2% u bulky. 27,2% có thiếu máu, 100% postoperative specimen): 90,9% were non-germinalkhông có biểu hiện xâm lấn tủy. 45,5% tăng B2-M, center type and 69,7% had a high Ki67 index (>70%).15,2% có LDH tăng. Siêu âm: 90,9% có giảm âm, NCCN-IPI was in the majority low and intermediate -60,6% biểu hiện một khối, 97% bờ không đều; X- low risk group, respectively 39,4% and 54,5%.quang tuyến vú: tăng đậm độ 94,7%. 100% được Conclusion: Breast DLBCL commonly occurs inchẩn đoán bằng mô bệnh học (81,8% sinh thiết trước females at the age group of 41-60, was diagnosedmổ và 18,2% bệnh phẩm sau mổ): 90,9% tip không within 3 months, with the most common symptom aretâm mầm và 69,7% có chỉ số Ki67 cao >70%. Chỉ số palpaple painless mass in many areas of breasts. Mosttiên lượng NCCN-IPI: 39,4% nguy cơ thấp và 54,5% cases show hypoechogennocity in ultrasound andnguy cơ trung bình - thấp. Kết luận: DLBCL biểu hiện increased density on mammography. Hispathology isở vú thường gặp ở nữ trong độ tuổi 41-60, với thời majority with non-germinal center type and a highgian phát hiện bệnh < 3 tháng và triệu chứng thường Ki67 index. Most of patients are in the low andgặp là khối u vú không đau. U có thể ở nhiều vị trí với intermediate-low risk groups according to the NCCN-IPI.hình ảnh giảm âm trên siêu âm, tăng đậm độ trên Keywords: Diffuse large B-cell lymphoma ofchụp X-quang tuyến. Mô bệnh học phần lớn thuộc tip breast, non-Hodgkin lymphoma, breast.không tâm mầm với chỉ số Ki67 cao. Phần lớn thuộcnhóm nguy cơ thấp và nguy cơ trung bình - thấp theo I. ĐẶT VẤN ĐỀNCCN-IPI. Từ khóa: U lympho không Hodgkin tế bào B lớn U lympho ác tính không Hodgkin biểu hiện ởlan tỏa biểu hiện tại vú, u lympho không Hodgkin, vú. vú là một dạng hiếm gặp của u lympho ngoài hạch. Nó chiếm 0,5% các trường hợp khối u vúSUMMARY ác tính, 1% u lympho không Hodgkin (ULPKH) CLINICAL AND SUBCLINICAL và 3% ULPKH ngoài hạch. Thể mô bệnh học CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH chiếm ưu thế là tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL). VềDIFFUSE LARGE B-CELL LYMPHOMA OF BREAST chẩn đoán, ULPKH biểu hiện ở vú có thể được Objective: To describe the clinical and subclinical chia ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa biểu hiện ở vú TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA BIỂU HIỆN Ở VÚ Lại Thị Thanh Hà1, Nguyễn Thị Thu Hường2,3TÓM TẮT were female. The time of disease detection often was less than 3 months. The most common symptom was 8 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm palpable painless breast mass (78,8%), additionallysàng của người bệnh u lympho không Hodgkin tế bào 9,1% had palpable axillary lymph nodes and 12,2%B lớn lan tỏa (DLBCL) biểu hiện ở vú. Đối tượng và had pain or swelling breast; 24,2% had B symptoms.phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 33 người bệnh 48,5% had tumor in the right breast, 30,3% in the leftDLBCL biểu hiện ở vú điều trị tại bệnh viện K từ tháng breast and 21,2% in both breasts, with 21,2% bulky01/2019 đến tháng 6/2024. Kết quả: Tuổi trung bình tumors. 27,2% of patients were anemia 100% oflà 52; nhóm tuổi hay gặp nhất là 41-60 (51,5%). patients had no envidence of bone marrow invasion.100% người bệnh là nữ. Thời gian phát hiện bệnh B2-M increasing was found in 45,5%, and 15,2% hadtrung bình là 2,72 tháng, phần lớn 1-3 tháng (69,7%). LDH increasing. Breast ultrasound: 90,9% showedTriệu chứng thường gặp nhất là u vú không đau chiếm hypoechogenicity, 60,6% had single mass, 97% had78,8%, ngoài ra 9,1% sờ thấy hạch nách to, 12,2% irregular borders. Mammography: 94,7% hadsưng đau vú; 24,2% có triệu chứng B. 48,5% u biểu increased breast density. 100% were diagnosed byhiện vú phải, 30,3% biểu hiện vú trái và 21,2% ở cả hispathology (81,8% breast biopsy and 18,2%hai vú với 21,2% u bulky. 27,2% có thiếu máu, 100% postoperative specimen): 90,9% were non-germinalkhông có biểu hiện xâm lấn tủy. 45,5% tăng B2-M, center type and 69,7% had a high Ki67 index (>70%).15,2% có LDH tăng. Siêu âm: 90,9% có giảm âm, NCCN-IPI was in the majority low and intermediate -60,6% biểu hiện một khối, 97% bờ không đều; X- low risk group, respectively 39,4% and 54,5%.quang tuyến vú: tăng đậm độ 94,7%. 100% được Conclusion: Breast DLBCL commonly occurs inchẩn đoán bằng mô bệnh học (81,8% sinh thiết trước females at the age group of 41-60, was diagnosedmổ và 18,2% bệnh phẩm sau mổ): 90,9% tip không within 3 months, with the most common symptom aretâm mầm và 69,7% có chỉ số Ki67 cao >70%. Chỉ số palpaple painless mass in many areas of breasts. Mosttiên lượng NCCN-IPI: 39,4% nguy cơ thấp và 54,5% cases show hypoechogennocity in ultrasound andnguy cơ trung bình - thấp. Kết luận: DLBCL biểu hiện increased density on mammography. Hispathology isở vú thường gặp ở nữ trong độ tuổi 41-60, với thời majority with non-germinal center type and a highgian phát hiện bệnh < 3 tháng và triệu chứng thường Ki67 index. Most of patients are in the low andgặp là khối u vú không đau. U có thể ở nhiều vị trí với intermediate-low risk groups according to the NCCN-IPI.hình ảnh giảm âm trên siêu âm, tăng đậm độ trên Keywords: Diffuse large B-cell lymphoma ofchụp X-quang tuyến. Mô bệnh học phần lớn thuộc tip breast, non-Hodgkin lymphoma, breast.không tâm mầm với chỉ số Ki67 cao. Phần lớn thuộcnhóm nguy cơ thấp và nguy cơ trung bình - thấp theo I. ĐẶT VẤN ĐỀNCCN-IPI. Từ khóa: U lympho không Hodgkin tế bào B lớn U lympho ác tính không Hodgkin biểu hiện ởlan tỏa biểu hiện tại vú, u lympho không Hodgkin, vú. vú là một dạng hiếm gặp của u lympho ngoài hạch. Nó chiếm 0,5% các trường hợp khối u vúSUMMARY ác tính, 1% u lympho không Hodgkin (ULPKH) CLINICAL AND SUBCLINICAL và 3% ULPKH ngoài hạch. Thể mô bệnh học CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH chiếm ưu thế là tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL). VềDIFFUSE LARGE B-CELL LYMPHOMA OF BREAST chẩn đoán, ULPKH biểu hiện ở vú có thể được Objective: To describe the clinical and subclinical chia ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U lympho không Hodgkin Tế bào B lớn lan tỏa X-quang tuyến vú Ung thư biểu mô tuyến vúTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0