![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của suy hô hấp do bệnh màng trong tại Bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2017-2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020Huyền (5) tỷ lệ này là 32% trong đó 17,7% tái có tia xạ bổ trợ vào hạch sau mổ là 49,7%, caophát tại u và 20,2% tái phát tại hạch, Rhodes], hơn nhóm không tia xạ vào hạch là 21,4%.tỷ lệ tái phát sau điều trị trong 411 BN là 30%, Tỷ lệ tái phát: 56,6% trong đó 36,8% tái pháitỷ lệ này trong nghiên cứu của Faul là 37,1%. tại hạch, 3,9% tái phát tại u và 15,8% tái phátKết quả của các tác giả trên thấp hơn của chúng tại u và hạch. Tỷ lệ di căn xa: 10,5%tôi do đối tượng nghiên cứu gồm cả có và khôngdi căn hạch trong khi đó đối tượng nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ibrahim Alkatout, Melanie Schubert, Nelecủa chúng tôi trong kết quả điều trị chỉ gồm Garbrecht et al, (2015). Vulvar cancer:những BN di căn hạch, không những tỷ lệ tái epidemiology, clinical presentation, and managementphát chung của chúng tôi cao hơn mà tỷ lệ tái options. Int J Womens Health. 2015; 7: 305–313.phát tại hạch của chúng tôi cũng cao hơn. 2. Hacker, N.F., Eifel, P.J., van d, V., 2012. Di căn xa trong UTAH thì hiếm gặp khi Cancer of the vulva. Int. J. Gynaecol. Obstet. 119 (Suppl. 2), S90–S96 (October).chưa có di căn hạch (8). Trong nghiên cứu của 3. Frøding LP, Zobbe V, Fokdal LU, et al. (2019).chúng tôi cho thấy có 8 BN di căn xa (10,5%), Workup, treatment and follow-up of vulva cancer.trong đó di căn phổi 2 BN (2,6%), di căn xương Ugeskr Laeger. 2019 Aug 19;181(34). pii:3 BN (3,9%), di căn hạch thượng đòn 3 BN V04190216. 4. Tan A , Bieber AK, Stein JA, Pomeranz MK, et al(3,9%). Nghiên cứu của Nguyễn Viết Đạt thấy tỷ (2019). Diagnosis and management of vulvarlệ di căn xa là 7,4%. cancer: A review. J Am Acad Dermatol. 2019 Jul 23. 5. Nguyễn Thị Huyền (2003), Nghiên cứu di cănV. KẾT LUẬN hạch và đánh giá kết quả điều trị của ung thư biểu Nghiên cứu 76 trường hợp bệnh nhân ung mô vẩy âm hộ tại viện K, Luận văn bác sỹ nội trú,thư âm hộ có di căn hạch bẹn cho thấy: thời trường đại học Y Hà Nội. 6. Green TH, Ulfelder H (1978), “Carcinoma of thegian sống thêm 5 năm toàn bộ là 42%, thời gian vulva”, American Journal of Obstetrics andsống thêm trung bình là 34,6 tháng. Gynecology, 75, pp 834 - 839. Thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ có liên 8. Thomas W. Burke, Patricia Eifel, Williamquan đến giai đoạn u theo T. Bệnh nhân giai McGuire (1997), “Vulva”. Principles and practiceđoạn III (FIGO 1995) có tỷ lệ sông thêm 5 năm of Gynecologic Oncology, 2nd, pp 717 – 751. 9. Homesley HD, Bundy BN, Sedlis A, et allà 60,2% cao hơn nhiều so với giai đoạn IVA là (1991), “Assessment of current International18,9%. Di căn hạch bẹn 1 bên có thời gian sống Federation of Gynecology and Obstetrics staging ofthêm cao hơn so với di căn hạch bẹn 2 bên. Độ vulva carcinoma relative to prognostic factors formô học 1,2 có tỷ lệ sống thêm 5 năm là 56,1% survival”, Obstet Gynecol, 164, pp 997 - 1006. . 10. Rutledge FN, Mitchell MF, Munsell MF, et alcao hơn nhóm có độ mô học 3, 4 là 16%. (1991), “Prognostic indicators for invasive carnoma Tia xạ hậu phẫu có vai trò quan trọng làm of the vulva”, Gynecol Oncol, 42, pp 239 - 241.giảm tỉ lệ tái phát và kéo dài thời gian sống thêm 11. De Vita VT (2016), “Carcinoma of the vulva”,cho bệnh nhân. Tỷ lệ sống thêm 5 năm ở nhóm Cancer Principles and practice of Oncology. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA SUY HÔ HẤP DO BỆNH MÀNG TRONG TẠI BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH NĂM 2017-2018 Hoàng Đức Hạ1, Khúc Văn Lập2, Nguyễn Minh Nguyệt2, Đặng Văn Chức1TÓM TẮT cứu. Đối tượng nghiên cứu: gồm 39 trẻ đẻ non mắc bệnh màng trong. Phương pháp nghiên cứu: mô tả 42 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tả đặc một loạt ca bệnh. Kết quả và kết luận: Có 46,2%điểm lâm sàng, cận lâm sàng suy hô hấp do bệnh trẻ suy hô hấp nhẹ; 53,8% suy hô hấp nặng. Điểmmàng trong ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Nhi Thái Bình Silverman trung bình: 5,6 ± 0,7. 92,3% trẻ vào việnnăm 2017- 2018. Đối tượng và phương pháp nghiên có nhịp thở nhanh; 43,6% trẻ vào viện có nhịp tim nhanh; 74,4% là bệnh màng trong giai đoạn 3 và 4;1Trường Đại học Y dược Hải Phòng; sự giãn nở của phổi qua số khoang liên sườn chủ yếu2Trường Đại học Y dược Thái Bình là 8 (74,4%); 59,0% trẻ khi vào viện có SpO2 ≥ 90%;Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Đức Hạ 53,9% trường hợp có phân số oxy trong khí thở vào