Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh viện E

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 806.42 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E. Phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu mô tả hồi cứu các trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E trong khoảng thời gian từ 01/01/2019 đến 01/06/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh viện E TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ TRỰC TRÀNG THẤP TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN VÀ BỆNH VIỆN E Đinh Văn Tập1, Trịnh Tuấn Dương2, Đặng Quốc Ái2,3TÓM TẮT to the doctor within 6 months of having their first symptoms (82.34%). Some common clinical 33 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận symptoms are: Bloody mucus in the stool (95.58%),lâm sàng của ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện frequent defecation (82.35), change in stool patternThanh Nhàn và Bệnh Viện E. Phương pháp nghiên (73.5), tenesmus (72%). Figure The predominantcứu: Đây là một nghiên cứu mô tả hồi cứu các trường macroscopic morphology of the tumor is verrucoushợp bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng (58.23%), verrucous (41.27%). Tumor size accordingthấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E trong to circumference: Tumor occupies ≥ 3/4 of thekhoảng thời gian từ 01/01/2019 đến 01/06/2023. Kết circumference (5.88%), occupies ¼-1/2 of thequả: Trong thời gian 05 năm có 136 trường hợp bệnh circumference (48.52%), occupies < 1/4 of thenhân bị ung thư trực tràng thấp điều trị nội trú tại circumference (23.52%). Histopathological type:Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E. Trong đó có Highly and moderately differentiated adenocarcinoma93(68,38%) bệnh nhân nam và 43(31,62%) bệnh accounts for 96.1%. Conclusion: TT cancer is quitenhân là nữ giới. Tuổi trung bình 63 ± 11,8 tuổi, thấp common and is often detected in advanced stages.nhất là 30 tuổi và cao nhất 89 tuổi.Đa số bệnh nhân Therefore, it is necessary to have a strategy for earlierđến khám bệnh sau khi có triệu chứng đầu tiên trong screening of subjects with risk factors to detect thevòng 6 tháng (82,34%). Một số triệu chứng lâm sàng disease early and treat it effectively. Keywords:phổ biến là: Đại tiện phân nhầy máu chiếm 95,58%, rectal cancer, endoscopy, histopathologyđại tiện nhiều lần là 82,35%, thay đổi khuôn phân là73,50%), mót rặn là 72,0%. Hình thái đại thể của khối I. ĐẶT VẤN ĐỀu thể sùi chiếm 58,23%), thể loét sùi 41,27%. Kíchthước u theo chu vi có 5,88% khối u chiếm ≥ 3/4 chu Ung thư trực tràng (UTTT) là ung thưvi, 48,52% khối u chiếm chiếm ¼ - ½ chu vi, 23,52% thường gặp của đường tiêu hóa. Tỷ lệ mắc bệnhkhối u chiếm vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024 Đối tượng nghiên cứu. Bao gồm tất cả Thay đổi khuôn phân 100 73,5những bệnh nhân ung thư trực tràng thấp điều Đi ngoài nhiều lần 112 82,35trị Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E từ Táo bón 30 22,0501/01/2019 đến 01/06/2023 có kết quả nội soi Mệt mỏi 74 54,41và kết quả mô bệnh học là ung thư trực tràng. Gầy sút cân 60 44,1 Cỡ mẫu. Lấy tất cả bệnh nhân đủ tiêu Thiếu máu 14 10,29chuẩn chẩn đoán ung thư trực tràng thấp trong Nhận xét: phần lớn bệnh nhân vào viện làkhoảng thời gian nghiên cứu. đại tiện phân nhầy máu(95,58%) Hình thức thu thập số liệu. Sử dụng bệnh Bảng 4. Đặc điểm khối u qua thăm trựcán mẫu, thu thập các biến số trong bệnh án tràngbệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Đặc điểm khối u Số lượng Tỷ lệ %Bệnh Viện E trong thời gian nghiên cứu. Khoảng cách cực 2 4 2,94 Phân tích và xử lý số liệu. Số liệu được xử dưới u đến rìa hậu 3-5 82 60,29lý bằng phần mêm thống kê SPSS 22.0. môn (cm) >5 30 37,76 Tốt 116 85,28III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Di động khối u Hạn chế 20 14,7 Trong 05 năm từ 2019-2023 có tất cả 136 3/4 4 2,94 3.1. Đặc điểm chung Nhận xét: khoảng 2/3 BN có u cách rìa hậu Giới: Nam 68,38% (93/136), nữ 31,62% môn 4-5cm, 3/4 BN u chiếm dưới 3/4 chu vi;(43/136). Tỉ lệ nam/nữ ~ 2. phần lớn BN có u di động tốt Tuổi: Tuổi trung bình 63 ± 11,8 tuổi. Thấp 3.4. Cận lâm sàngnhất 30 tuổi, cao nhất 89 tuổi. Bảng 5. Đặc điểm khối u qua nội soi Bảng 1. Phân bố theo nhóm tuổi trực tràng Nhóm tuổi Nam Nữ Tổng số Tỷ lệ % Đặc điểm khối u Số lượng Tỷ lệ % < 40 2 0 2 1,47 Khoảng cách cực 2 4 2,94 40 - 49 16 6 22 16,18 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: