Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do nấm tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 457.55 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do nấm tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương được nghiên cứu nhằm xác định các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của những bệnh nhân viêm phổi do nấm tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do nấm tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè 1 - 2022 chung là 39,4%, tử vong NKBV 44,4%, không one. ;13(9):44-54. NKBV 40% (p=0,09), yếu tố nguy cơ trong phân doi:https://doi.org/10.1371/journal.pone.0203600 2. Thi Thu Hoai N, Ngoc Thuy Giang N, Van An H tích đa biến là thở máy (OR 5,84; 95% CI 2,6- (2020). Hospital-acquired infections in ageing 13,06; p=0,03) [8]. Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ Vietnamese population: current situation and tử vong chung và tỷ lệ tử vong do NKBV trong solution. MedPharmRes.;4(2):1-10. đơn vị chúng tôi nằm trong tỷ lệ tử vong đã doi:10.32895/ump.mpr.4.2.1 3. Anne Mette Koch, Roy Miodini Nilsen, Hanne được báo cáo từ 7% đến 46% của Nguyễn Thị Merete Eriksen (2015). Mortality related to Thu Hoài [2]. hospital-associated infections in a tertiary hospital; repeated cross-sectional studies between 2004- V. KẾT LUẬN 201. Antimicrobial Resistance and Infection Control Căn nguyên hay gặp nhất gây NKBV là 4:57 A.Baumannii (28,2%), đứng thứ hai là 4. Ahmet Yardım KY (2021). The Relationship K.pneumoniae (19,7%), căn nguyên nấm hay Between Mortality and Hospital-Acquired Infections in Patients Followed-up with Neurological gặp nhất là Candida albicans (8,6%). 95% các Complaints in the Third Level Intensive Care Unit. chủng A.Baumannii, K.pneumoniae, P.aeruginosa New Trend Med Sci;2(1):24-30. đã kháng với nhóm kháng sinh Cephalosporin, 5. Meric, Meliha, et al (2015). Intensive care unit- Piperacilin+Tazobactam, Ciprofloxacin, acquired infections: incidence, risk factors and associated mortality in a Turkish university Cotrimoxazol. Với nhóm Carbapenem thì 3 vi hospital. Japanese journal of infectious khuẩn trên đã kháng tới 70%- 96%. Với nhóm diseases 58.5: 297. Colistin đa số các chủng có tỷ lệ kháng thấp hơn 6. CDC (2019). HAI Data and Statistics. CDC's (A.Baumannii 0%, K.pneumoniae 23%, National Healthcare Safety Network (NHSN). 7. Kolpa M, Walaszek M, Gniadek A, Wolak Z, P.aeruginosa 25%). Với nhóm Aminoglycosid thì Dobro (2018), Microbiological Profile and Risk K.pneumoniae kháng thấp hơn (32%) so với Factors of Healthcare-Associated Infections in chủng A.Baumannii (88%) và P.aeruginosa (60%). Intensive Care Units: A 10 Year Observation in a Tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân trong nghiên Provincial Hospital in Southern Poland. International journal of environmental research cứu chúng tôi là 25% (243/970), tử vong do and public health. NKBV là 33,6% (46/137). Các yếu tố độc lập có ý 8. Despotovic A, Milosevic B, Milosevic I, et al nghĩa thống kê góp phần tăng tỷ lệ tử vong tại (2020). Hospital-acquired infections in the adult khoa bao gồm suy giảm miễn, các thủ thuật xâm intensive care unit-Epidemiology, antimicrobial resistance patterns, and risk factors for acquisition lấn như thở máy, catheter TMTT, sonde tiểu, tình and mortality. American journal of infection trạng NKBV và căn nguyên gây NKBV đa kháng control.;48(10):1211-1215. như K.pneumoniae, A.Baumanii. 9. Abulhasan YB, Abdullah AA, Shetty SA (2020). Health Care-Associated Infections in a TÀI LIỆU THAM KHẢO Neurocritical Care Unit of a Developing Country. 1. Duong Bich Thuy JC, Le Thanh Hoang Nhat Neurocritical care. ;32(3):836-846. (2018). Hospital-acquired colonization and doi:10.1007/s12028-019-00856-8 infections in a Vietnamese intensive care unit. PloS ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM PHỔI DO NẤM TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do nấm tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè 1 - 2022 chung là 39,4%, tử vong NKBV 44,4%, không one. ;13(9):44-54. NKBV 40% (p=0,09), yếu tố nguy cơ trong phân doi:https://doi.org/10.1371/journal.pone.0203600 2. Thi Thu Hoai N, Ngoc Thuy Giang N, Van An H tích đa biến là thở máy (OR 5,84; 95% CI 2,6- (2020). Hospital-acquired infections in ageing 13,06; p=0,03) [8]. Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ Vietnamese population: current situation and tử vong chung và tỷ lệ tử vong do NKBV trong solution. MedPharmRes.;4(2):1-10. đơn vị chúng tôi nằm trong tỷ lệ tử vong đã doi:10.32895/ump.mpr.4.2.1 3. Anne Mette Koch, Roy Miodini Nilsen, Hanne được báo cáo từ 7% đến 46% của Nguyễn Thị Merete Eriksen (2015). Mortality related to Thu Hoài [2]. hospital-associated infections in a tertiary hospital; repeated cross-sectional studies between 2004- V. KẾT LUẬN 201. Antimicrobial Resistance and Infection Control Căn nguyên hay gặp nhất gây NKBV là 4:57 A.Baumannii (28,2%), đứng thứ hai là 4. Ahmet Yardım KY (2021). The Relationship K.pneumoniae (19,7%), căn nguyên nấm hay Between Mortality and Hospital-Acquired Infections in Patients Followed-up with Neurological gặp nhất là Candida albicans (8,6%). 95% các Complaints in the Third Level Intensive Care Unit. chủng A.Baumannii, K.pneumoniae, P.aeruginosa New Trend Med Sci;2(1):24-30. đã kháng với nhóm kháng sinh Cephalosporin, 5. Meric, Meliha, et al (2015). Intensive care unit- Piperacilin+Tazobactam, Ciprofloxacin, acquired infections: incidence, risk factors and associated mortality in a Turkish university Cotrimoxazol. Với nhóm Carbapenem thì 3 vi hospital. Japanese journal of infectious khuẩn trên đã kháng tới 70%- 96%. Với nhóm diseases 58.5: 297. Colistin đa số các chủng có tỷ lệ kháng thấp hơn 6. CDC (2019). HAI Data and Statistics. CDC's (A.Baumannii 0%, K.pneumoniae 23%, National Healthcare Safety Network (NHSN). 7. Kolpa M, Walaszek M, Gniadek A, Wolak Z, P.aeruginosa 25%). Với nhóm Aminoglycosid thì Dobro (2018), Microbiological Profile and Risk K.pneumoniae kháng thấp hơn (32%) so với Factors of Healthcare-Associated Infections in chủng A.Baumannii (88%) và P.aeruginosa (60%). Intensive Care Units: A 10 Year Observation in a Tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân trong nghiên Provincial Hospital in Southern Poland. International journal of environmental research cứu chúng tôi là 25% (243/970), tử vong do and public health. NKBV là 33,6% (46/137). Các yếu tố độc lập có ý 8. Despotovic A, Milosevic B, Milosevic I, et al nghĩa thống kê góp phần tăng tỷ lệ tử vong tại (2020). Hospital-acquired infections in the adult khoa bao gồm suy giảm miễn, các thủ thuật xâm intensive care unit-Epidemiology, antimicrobial resistance patterns, and risk factors for acquisition lấn như thở máy, catheter TMTT, sonde tiểu, tình and mortality. American journal of infection trạng NKBV và căn nguyên gây NKBV đa kháng control.;48(10):1211-1215. như K.pneumoniae, A.Baumanii. 9. Abulhasan YB, Abdullah AA, Shetty SA (2020). Health Care-Associated Infections in a TÀI LIỆU THAM KHẢO Neurocritical Care Unit of a Developing Country. 1. Duong Bich Thuy JC, Le Thanh Hoang Nhat Neurocritical care. ;32(3):836-846. (2018). Hospital-acquired colonization and doi:10.1007/s12028-019-00856-8 infections in a Vietnamese intensive care unit. PloS ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM PHỔI DO NẤM TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi do nấm Nhiễm nấm xâm lấn Đặc điểm lâm sàng viêm phổi do nấm Điều trị viêm phổi do nấmTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0