Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hẹp đường thở do lao

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 918.97 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sẹo hẹp khí phế quản do lao là di chứng nặng của lao đường thở nhưng thường được chẩn đoán muộn do triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu. Các xét nghiệm cận lâm sàng MSCT ngực, nội soi phế quản giúp chẩn đoán, đánh giá tổn thương, tiên lượng điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hẹp đường thở do lao TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023TÀI LIỆU THAM KHẢO S., Yakirevitch A., Berlucchi M., Galtelli C. (2010), Endoscopic surgery for juvenile1. Battaglia P., Turri-Zanoni M., Dallan I., Gallo angiofibroma: a critical review of indications after S., Sica E., Padoan G., Castelnuovo P. (2014), 46 cases. Am J Rhinol Allergy, 24 (2), e67-72. Endoscopic endonasal transpterygoid 5. Tiwari R., Quak J., Egeler S., Smeele L., transmaxillary approach to the infratemporal and Waal I. V., Valk P. V., Leemans R. (2000), upper parapharyngeal tumors. Otolaryngol Head Tumors of the infratemporal fossa. Skull Base Neck Surg, 150 (4), 696-702. Surg, 10 (1), 1-9.2. Castelnuovo P., Nicolai P., Turri-Zanoni M., 6. Bin-Alamer O., Bhenderu L. S. (2022), Tumors Battaglia P., Bolzoni Villaret A., Gallo S., Involving the Infratemporal Fossa: A Systematic Bignami M., Dallan I. (2013), Endoscopic Review of Clinical Characteristics and Treatment endonasal nasopharyngectomy in selected cancers. Outcomes. 14 (21). Otolaryngol Head Neck Surg, 149 (3), 424-30. 7. Youssef Ahmed, Carrau Ricardo L., Tantawy3. Joo W., Funaki T., Yoshioka F., Rhoton A. L., Ahmed, Ibrahim Ahmed Aly (2014), Jr. (2013), Microsurgical anatomy of the Endoscopic approach to the infratemporal fossa. infratemporal fossa. Clin Anat, 26 (4), 455-69. Alexandria Journal of Medicine, 50 (2), 127-130.4. Nicolai P., Villaret A. B., Farina D., Nadeau ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG HẸP ĐƯỜNG THỞ DO LAO Nguyễn Thị Quý1, Nguyễn Kim Cương2, Vũ Văn Giáp3TÓM TẮT nonspecific clinical symptoms. Paraclinical tests like chest MSCT and bronchoscopy help diagnose, assess 16 Tổng quan: Sẹo hẹp khí phế quản do lao là di damage, and predict treatment. Subjects andchứng nặng của lao đường thở nhưng thường được methods: Retrospective and prospective cross-chẩn đoán muộn do triệu chứng lâm sàng không đặc sectional description of 81 patients diagnosed andhiệu. Các xét nghiệm cận lâm sàng MSCT ngực, nội soi treated for airway narrowing due to tuberculosis at thephế quản giúp chẩn đoán, đánh giá tổn thương, tiên Central Lung Hospital and Bach Mai Hospital fromlượng điều trị. Đối tượng và phương pháp: Mô tả January 1, 2020 to June 30 /2023. Results: Averagecắt ngang hồi cứu và tiến cứu 81 bệnh nhân được age 40.5; The ratio of women is 4 times that of men.chẩn đoán và điều trị hẹp đường thở do lao tại Bệnh Common clinical symptoms: cough (100%), chest painviện Phổi Trung ương và Bệnh viện Bạch Mai từ and tightness 71.6%, difficulty breathing 50.6%,01/01/2020 đến 30/06/2023. Kết quả: Tuổi trung symptoms of tuberculosis infection 46.9%, wheezingbình 40.5; tỷ lệ nữ gấp 4 lần nam. Triệu chứng lâm 18.5%, wheezing 11%. The most common location ofsàng hay gặp: ho (100%), đau- tức ngực 71.6%, khó stenosis is left main bronchus 67.9%, right mainthở 50.6 %, các triệu chứng nhiễm trùng nhiễm độc bronchus: 21%, lobar bronchus: 40.7%, trachea:lao 46.9%, khò khè 18.5%, thở rít 11%. Vị trí hẹp gặp 18.5%. The commonest subtype was fibrostenoticnhiều nhất là phế quản gốc trái 67.9%, phế quản gốc 63%, edematous-hyperemic type 16%, activelyphải: 21%, phế quản thùy: 40,7%, khí quản: 18.5%. caseating 10%, granular 6.1%, tumor and copperHình thái tổn thương dạng xơ sẹo chiếm tỷ lệ cao nhất ulcers 2.5%, and nonspecific bronchitic 0%.63%, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: