Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị nhồi máu não ổ khuyết trên bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa, tại Bệnh viện Quân y 354, từ tháng 10/2022-9/2023
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 246.22 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị; tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị trên bệnh nhân nhồi máu não ổ khuyết có rối loạn chuyển hóa. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 119 bệnh nhân nhồi máu não ổ khuyết có rối loạn chuyển hóa, điều trị tại Khoa Nội tâm thần kinh, Bệnh viện Quân y 354, từ tháng 10/2022 đến tháng 9/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị nhồi máu não ổ khuyết trên bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa, tại Bệnh viện Quân y 354, từ tháng 10/2022-9/2023 NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔIhttps://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.407 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO Ổ KHUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN CÓ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA, TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 354, TỪ THÁNG 10/2022-9/2023 Bùi Văn Thanh * và cộng sựTÓM TẮTMục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị; tìm hiểu một số yếu tố liên quan đếnkết quả điều trị trên bệnh nhân nhồi máu não ổ khuyết có rối loạn chuyển hóa.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 119 bệnh nhân nhồi máu não ổ khuyết có rối loạnchuyển hóa, điều trị tại Khoa Nội tâm thần kinh, Bệnh viện Quân y 354, từ tháng 10/2022 đến tháng 9/2023.Kết quả: Bệnh nhân trung bình 67,62 ± 9,65 tuổi, hay gặp nhất là bệnh nhân từ 60-69 tuổi (36,13%). Tỉlệ bệnh nhân nam/nữ ≈ 2,13/1. Yếu tố nguy cơ hay gặp trên bệnh nhân là tăng huyết áp (84,87%), tăngtriglyceride (77,31%), đái tháo đường (57,14%) và giảm HDL-cholesterol (54,62%). Đa số trường hợpbệnh khởi phát từ từ (65,55%), ý thức tỉnh (96,64%), liệt độ I và độ II (82,36%). 62,18% bệnh nhân nhồimáu não ổ khuyết có hội chứng liệt vận động nửa thân đơn độc. 92,43% bệnh nhân đạt kết quả điều trị tốtvà khá. Bệnh nhân ≥ 60 tuổi, nữ giới, bệnh nhân mắc đái tháo đường, rối loạn lipit máu, tiền sử đột quỵ,liệt độ II-IV, có từ 4 yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trở lên thì có kết quả điều trị kém hơn lần lượtso với bệnh nhân < 60 tuổi, nam giới, không mắc đái tháo đường, không rối loạn lipid máu, không có tiềnsử đột quỵ, liệt độ I, có ít hơn 4 yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa.Từ khóa: Đột quỵ nhồi máu não ổ khuyết, hội chứng chuyển hóa, kết quả điều trị, yếu tố ảnh hưởng.ABSTRACTObjectives: To describe the clinical and subclinical characteristics and the treatment results and nd outsome factors related to treatment outcomes in patients with cerebral infarction in the lacunar region andmetabolic disorders.Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study of 119 patients with cerebral infarction in thelacunar region with metabolic disorders, treated at the Department of Neuropsychiatry Military Hospital354 from October 2022 to September 2023.Results: The average age of patients was 67.62 ± 9.65 years, with the highest prevalence in patientsaged 60-69 (36.13%). The male-to-female ratio was approximately 2.13/1. Common risk factors includedhypertension (84.87%), hypertriglyceridemia (77.31%), diabetes mellitus (57.14%), and decreased HDLcholesterol (54.62%). Most cases had a gradual onset (65.55%), were conscious (96.64%), and had NIHSSscores of I and II (82.36%). Among patients, 62.18% had a single-sided hemiplegia syndrome. Treatmentoutcomes were good and satisfactory in 92.43% of patients. Patients aged ≥ 60 years, female, with diabetesmellitus, dyslipidemia, history of stroke, NIHSS scores II-IV, and with four or more metabolic syndromecomponents had poorer treatment outcomes compared to those aged < 60 years, male, without diabetesmellitus, without dyslipidemia, without a history of stroke, NIHSS score I, and with fewer than four metabolicsyndrome components.Keywords: Cerebral infarction in the lacunar region, metabolic syndrome, treatment outcomes, in uencing factors.Chịu trách nhiệm nội dung: Bùi Văn Thanh, Email: thanhquannha354@gmail.comNgày nhận bài: 03/3/2023; mời phản biện khoa học: 3/2024; chấp nhận đăng: 15/4/2024. Bệnh viện Quân y 354.1. ĐẶT VẤN ĐỀ não là nguyên nhân bệnh lí gây tử vong đứng hàng Đột quỵ não là bệnh khá phổ biến và gây hậu thứ ba và là nguyên nhân gây mất chức năng điềuquả nặng nề đối với cả bệnh nhân (BN), gia đình chỉnh (disability-adjusted life-years - DALYs) đứngvà xã hội. Năm 2019, toàn thế giới có khoảng 101 hàng thứ năm [8]. Đột quỵ não gồm hai thể chính làtriệu trường hợp đột quỵ não và 6,55 triệu trường chảy máu não và nhồi máu não (NMN). Trong đó,hợp tử vong do đột quỵ não. Trên toàn cầu, đột quỵ đột quỵ NMN chiếm khoảng 80% các trường hợpTạp chí Y HỌC QUÂN SỰ, SỐ 369 (3-4/2024) 43NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔIđột quỵ não [6]. Đột quỵ NMN được chia thành 5 kiểm soát các rối loạn sinh hóa máu. Đánh giá kếtthể bệnh và thể bệnh đột quỵ NMN ổ khuyết chiếm quả điều trị sau 10 ngày can thiệp, cụ thể:khoảng 25% các trường hợp NMN [4], [9]. NMN + Tốt: ý thức tỉnh, Glasgow 15 điểm; điểmổ khuyết do tắc động mạch xiên nhỏ (đường kính NIHSS cải thiện > 3 điểm; độ liệt (theo Henry) cảikhoảng 0,2-0,4 mm), sau ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị nhồi máu não ổ khuyết trên bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa, tại Bệnh viện Quân y 354, từ tháng 10/2022-9/2023 NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔIhttps://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.407 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO Ổ KHUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN CÓ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA, TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 354, TỪ THÁNG 10/2022-9/2023 Bùi Văn Thanh * và cộng sựTÓM TẮTMục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị; tìm hiểu một số yếu tố liên quan đếnkết quả điều trị trên bệnh nhân nhồi máu não ổ khuyết có rối loạn chuyển hóa.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 119 bệnh nhân nhồi máu não ổ khuyết có rối loạnchuyển hóa, điều trị tại Khoa Nội tâm thần kinh, Bệnh viện Quân y 354, từ tháng 10/2022 đến tháng 9/2023.Kết quả: Bệnh nhân trung bình 67,62 ± 9,65 tuổi, hay gặp nhất là bệnh nhân từ 60-69 tuổi (36,13%). Tỉlệ bệnh nhân nam/nữ ≈ 2,13/1. Yếu tố nguy cơ hay gặp trên bệnh nhân là tăng huyết áp (84,87%), tăngtriglyceride (77,31%), đái tháo đường (57,14%) và giảm HDL-cholesterol (54,62%). Đa số trường hợpbệnh khởi phát từ từ (65,55%), ý thức tỉnh (96,64%), liệt độ I và độ II (82,36%). 62,18% bệnh nhân nhồimáu não ổ khuyết có hội chứng liệt vận động nửa thân đơn độc. 92,43% bệnh nhân đạt kết quả điều trị tốtvà khá. Bệnh nhân ≥ 60 tuổi, nữ giới, bệnh nhân mắc đái tháo đường, rối loạn lipit máu, tiền sử đột quỵ,liệt độ II-IV, có từ 4 yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trở lên thì có kết quả điều trị kém hơn lần lượtso với bệnh nhân < 60 tuổi, nam giới, không mắc đái tháo đường, không rối loạn lipid máu, không có tiềnsử đột quỵ, liệt độ I, có ít hơn 4 yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa.Từ khóa: Đột quỵ nhồi máu não ổ khuyết, hội chứng chuyển hóa, kết quả điều trị, yếu tố ảnh hưởng.ABSTRACTObjectives: To describe the clinical and subclinical characteristics and the treatment results and nd outsome factors related to treatment outcomes in patients with cerebral infarction in the lacunar region andmetabolic disorders.Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study of 119 patients with cerebral infarction in thelacunar region with metabolic disorders, treated at the Department of Neuropsychiatry Military Hospital354 from October 2022 to September 2023.Results: The average age of patients was 67.62 ± 9.65 years, with the highest prevalence in patientsaged 60-69 (36.13%). The male-to-female ratio was approximately 2.13/1. Common risk factors includedhypertension (84.87%), hypertriglyceridemia (77.31%), diabetes mellitus (57.14%), and decreased HDLcholesterol (54.62%). Most cases had a gradual onset (65.55%), were conscious (96.64%), and had NIHSSscores of I and II (82.36%). Among patients, 62.18% had a single-sided hemiplegia syndrome. Treatmentoutcomes were good and satisfactory in 92.43% of patients. Patients aged ≥ 60 years, female, with diabetesmellitus, dyslipidemia, history of stroke, NIHSS scores II-IV, and with four or more metabolic syndromecomponents had poorer treatment outcomes compared to those aged < 60 years, male, without diabetesmellitus, without dyslipidemia, without a history of stroke, NIHSS score I, and with fewer than four metabolicsyndrome components.Keywords: Cerebral infarction in the lacunar region, metabolic syndrome, treatment outcomes, in uencing factors.Chịu trách nhiệm nội dung: Bùi Văn Thanh, Email: thanhquannha354@gmail.comNgày nhận bài: 03/3/2023; mời phản biện khoa học: 3/2024; chấp nhận đăng: 15/4/2024. Bệnh viện Quân y 354.1. ĐẶT VẤN ĐỀ não là nguyên nhân bệnh lí gây tử vong đứng hàng Đột quỵ não là bệnh khá phổ biến và gây hậu thứ ba và là nguyên nhân gây mất chức năng điềuquả nặng nề đối với cả bệnh nhân (BN), gia đình chỉnh (disability-adjusted life-years - DALYs) đứngvà xã hội. Năm 2019, toàn thế giới có khoảng 101 hàng thứ năm [8]. Đột quỵ não gồm hai thể chính làtriệu trường hợp đột quỵ não và 6,55 triệu trường chảy máu não và nhồi máu não (NMN). Trong đó,hợp tử vong do đột quỵ não. Trên toàn cầu, đột quỵ đột quỵ NMN chiếm khoảng 80% các trường hợpTạp chí Y HỌC QUÂN SỰ, SỐ 369 (3-4/2024) 43NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔIđột quỵ não [6]. Đột quỵ NMN được chia thành 5 kiểm soát các rối loạn sinh hóa máu. Đánh giá kếtthể bệnh và thể bệnh đột quỵ NMN ổ khuyết chiếm quả điều trị sau 10 ngày can thiệp, cụ thể:khoảng 25% các trường hợp NMN [4], [9]. NMN + Tốt: ý thức tỉnh, Glasgow 15 điểm; điểmổ khuyết do tắc động mạch xiên nhỏ (đường kính NIHSS cải thiện > 3 điểm; độ liệt (theo Henry) cảikhoảng 0,2-0,4 mm), sau ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Đột quỵ nhồi máu não ổ khuyết Hội chứng chuyển hóa Rối loạn chuyển hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 286 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
10 trang 187 1 0
-
8 trang 184 0 0
-
13 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0