Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kiểu gen vi rút của người bệnh viêm gan vi rút C mạn tính năm 2021-2024

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 960.00 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kiểu gen đối tượng người bệnh viêm gan vi rút C. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu và tiến cứu trên 40 đối tượng người bệnh viêm gan vi rút C mạn tính, đa trung tâm tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Bệnh viện Quân Y 103 từ tháng 1/2021-3/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kiểu gen vi rút của người bệnh viêm gan vi rút C mạn tính năm 2021-2024 vietnam medical journal n03 - october - 2024 at End of Life: A Systematic Review. J Palliat Med. Broadley K. Opioids for the palliation of 2023;26(5). doi:10.1089/jpm.2022.0311 breathlessness in terminal illness. Cochrane2. Hui D, Maddocks M, Johnson MJ, et al. Database Syst Rev. 2001;(4):CD002066. Management of breathlessness in patients with doi:10.1002/14651858.CD002066 cancer: ESMO Clinical Practice Guidelines. ESMO 7. Ekström MP, Abernethy AP, Currow DC. The Open. 2020;5(6): e001038. doi:10.1136/ management of chronic breathlessness in patients esmoopen-2020-001038 with advanced and terminal illness. BMJ.3. Bộ Y tế. Hướng dẫn chăm sóc giảm nhẹ (Ban 2015;350:g7617. doi:10.1136/bmj.g7617 hành kèm theo Quyết định số 183/QĐ-BYT ban 8. Barnes H, McDonald J, Smallwood N, hành ngày 25/01/2022). Published online 2022. Manser R. Opioids for the palliation of refractory4. Nguyễn Thị Mỹ Ngân. Đánh giá hiệu quả của breathlessness in adults with advanced disease Morphine trong điều trị khó thở ở bệnh nhân ung and terminal illness. Cochrane Pain, Palliative and thư tại khoa chăm sóc giảm nhẹ bệnh viện ung Supportive Care Group, ed. Cochrane Database bướu TP.HCM,2021. Luận Văn Tốt Nghiệp Bác Sĩ Syst Rev. 2016;2019(7). doi:10.1002/ 14651858. Nội Trú Trường Đại Học Khoa Phạm Ngọc Thạch. CD011008.pub25. Lại Phú Thái Sơn. Đánh giá hiệu quả của 9. Takagi Y, Sato J, Yamamoto Y, et al. Opioids Morphine liều nhỏ trong điều trị khó thở cho bệnh for the management of dyspnea in cancer nhân ung thư giai đoạn cuối. Luận Văn Thạc Sĩ patients: a systematic review and meta-analysis. Học Trường Đại Học Hà Nội. Published online 2013. Int J Clin Oncol. 2023;28(8):999. doi:10.1007/6. Jennings AL, Davies AN, Higgins JP, s10147-023-02362-6 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, KIỂU GEN VI RÚT CỦA NGƯỜI BỆNH VIÊM GAN VI RÚT C MẠN TÍNH NĂM 2021-2024 Phạm Minh Trung1, Trịnh Văn Sơn2, Đỗ Thị Lệ Quyên1, Nguyễn Hoàng Thành1, Nguyễn Thị Huyền2TÓM TẮT 8 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá đặc điểm CLINICAL, SUBCLINICALlâm sàng, cận lâm sàng, kiểu gen đối tượng người CHARACTERISTICS, VIRUS GENOTYPES OFbệnh viêm gan vi rút C. Thiết kế nghiên cứu:Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu và tiến PEOPLE WITH CHRONIC HEPATITIS Ccứu trên 40 đối tượng người bệnh viêm gan vi rút C VIRUS IN 2021-2024mạn tính, đa trung tâm tại Bệnh viện Trung ương Objective: The study aims to evaluate theQuân đội 108 và Bệnh viện Quân Y 103 từ tháng clinical, paraclinical characteristics, and genotypes of1/2021-3/2024. Kết quả: Tuổi trung bình người bệnh patients with hepatitis C virus. Research design:đạt 57,5 ± 13,3 tuổi, trong đó nam giới chiếm đa số Cross-sectional descriptive study combining(77,5%). 80% người đi khám vì mệt mỏi. Ung thư, retrospective and prospective on 40 patients withtăng huyết áp là hai bệnh kèm theo thường gặp nhất hepatitis C virus, multicenter at Central Military(30% và 17,5%). Kết quả men gan ALT 162,0 IQR Hospital 108 and Military Hospital 103 from(81,0-852,0) U/l, AST 105,0 IQR (47,0-432,0) U/l, January/2021-3/2024. Results: The average age ofGGT 193,0 IQR (120,0-373,0) U/l. Chỉ số Billirubin TP patients was 57.5 ± 13.3 years old, of which men18,0 IQR (11,0-96,0) µmol/l, billirubin TT 6,0 IQR accounted for the majority (77.5%). 80% of people go(4,0-63,0) µmol/l. Tải lượng vi rút viêm gan C to the doctor because of fatigue. Cancer with1.150.000 copies/ml, IQR (221.000-7.342.500) hypertension being the two most commoncopies/ml. Đa số kiểu gen vi rút viêm gan C là kiểu comorbidities (30% and 17.5%). Liver enzyme resultsgen 6 (47,1%), kiểu gen 1 (35,3%). Kết luận: Người ALT 162.0 IQR (81.0-852.0) U/l, AST 105.0 IQR (47.0-bệnh chủ yếu là nam giới, trong đó đa số trong nhóm 432.0) U/l, GGT 193.0 IQR (120.0- 373.0) U/l.độ tuổi từ 46-75 tuổi. Các chỉ số enzym gan (AST, Billirubin TP index 18.0 IQR (11.0-96.0) µmol/l,ALT, GGT) và chỉ số Billirubin TP/TT đều vượt quá billirubin TT 6.0 IQR (4.0-63.0) µmol/l. Hepatitis Cngưỡng bình thường. Kiểu gen Vi rút viêm gan C virus load 1,150,000 copies/ml, IQR (221,000-thường gặp là gen 1 và gen 6. Từ khóa: Viêm gan, Vi 7,342,500) copies/ml. The majority of hepatitis C virusrút viêm gan C, mạn tính, kiểu gen. genotypes are genotype 6 (47.1%), genotype 1 (35.3%). Conclusion: Mainly men, with the majority1Bệnh in the age group of 46-75 years old. Liver enzyme viện Quân Y 103 indexes (AST, ALT, GGT) and Billirubin TP/TT index all2Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 exceeded the normal threshold. The most commonChịu trách nhiệm chính: Phạm Minh Trung hepatitis C virus genotypes are gene 1 and gene 6.Email: minhtrungbv121@gmail.com Keywords: Hepatitis, Hepatitis C virus, chronic,Ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: