Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân u xơ cơ tử cung được phẫu thuật tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 536.92 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân u xơ cơ tử cung điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 168 bệnh nhân được chẩn đoán là u xơ cơ tử cung (UXCTC), được điều trị bằng phẫu thuật, có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ là UXCTC, có hồ sơ ghi đủ thông tin nghiên cứu cần, tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân u xơ cơ tử cung được phẫu thuật tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNV. KẾT LUẬN Hà Nội”, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên Trong điều trị UXCTC bằng phẫu thuật khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội.tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019, 4. Dương Mỹ Linh (2017), “Nghiên cứu đặcmổ mở vẫn chiếm đa số (85,1%). PTNS mới điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả phẫuchỉ áp dụng trong cắt TC toàn phần, chưa áp thuật u xơ tử cung tại khoa sản Bệnh viện đadụng trong cắt TC bán phần và bóc u xơ. khoa Trung ương Cần Thơ năm 2015 – 2016”, Tạp chí y dược học Cần Thơ số 13-14Thời gian phẫu thuật trung bình trong PTNS năm 2018.tuy có dài hơn nhưng thời gian sử dụng 5. Vũ Đình Đề (2018), “ Nghiên cứu đặc điểmkháng sinh sau mổ ít hơn và thời gian nằm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuậtviện ít hơn so với mổ mở và mổ đường âm u xơ tử cung tại Bệnh viện phụ sản Trungđạo. ương”, Luận văn tốt nghiệp y đa khoa, trường Đại học Y Hà Nội.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Cao Thị Thúy Anh (2012), Nghiên cứu các1. Bộ Y Tế (2015), “u xơ TC”, Hướng dẫn chẩn phương pháp phẫu thuật u xơ tử cung tại đoán và điều trị sản phụ khoa, Ban hành kèm Bệnh viện Phụ sản Trung Ương”, Y học thực theo Quyết định số 315/QĐ-BYTngày hành 816(4), tr. 109-111. 29/01/2015 của Bộ Trưởng Bộ Y Tế. 7. Trương Đình Hải và cộng sự (2015), “Kết2. Vũ Văn Du (2017), U xơ TC, Giáo trình quả và chất lượng sống trên bệnh nhân được SảnPhụ khoa, Nhà xuất bản Đại học Quốc phẫu thuật cắt tử cung toàn phần do bệnh lý u Gia Hà Nội, tr. 85-102. xơ tử cung”, Tạp chí Phụ sản, tập 14, số 3,3. Trịnh Xuân Hưởng (2015), “Nghiên cứu về tháng 1/ 2016. PT điều trị u xơ tử cung tại bệnh viện Phụ sản ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN U XƠ CƠ TỬ CUNG ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN NĂM 2019 Nguyễn Thị Hà Phương*, Nguyễn Thị Tú Uyên*, Lê Thị Thanh Tâm*, Nguyễn Xuân Chung*, Nguyễn Thị Minh Huệ*TÓM TẮT 101 bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận năm 2019.lâm sàng ở bệnh nhân u xơ cơ tử cung điều trị Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 168 bệnh nhân được chẩn đoán là u xơ cơ tử cung (UXCTC),*Trường Đại học Y khoa Vinh được điều trị bằng phẫu thuật, có kết quả giải**Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An phẫu bệnh sau mổ là UXCTC, có hồ sơ ghi đủChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hà Phương thông tin nghiên cứu cần, tại Bệnh viện Sản NhiEmail: haphuong@vmu.edu.vn Nghệ An năm 2019.Ngày nhận bài: 30.8.2020 Kết quả: Tuổi trung bình của phụ nữ trongNgày phản biện khoa học: 15.9.2020 nghiên cứu: 43,4 ± 7,0 tuổi. Số bệnh nhân đã cóNgày duyệt bài: 30.9.2020628 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020≥ 2 con chiếm đa số (78,5%); bệnh nhân chưa có Materials and method: Cross-sectionalcon chỉ chiếm 8,3%. Đặc điểm lâm sàng, cận descriptive study on 168 patients diagnosed withlâm sàng: Đau bụng hạ vị 38,7%, rong kinh Uterine leiomyomata, who had surgery and the32,1%, khám phụ khoa tình cờ phát hiện ra pathological result of leiomyomata.UXCTC 26,8%. Kích thước tử cung (TC) chủ Results: Average age of women in theyếu là to hơn bình thường và bằng TC có thai ≤ study: 43.4 ± 7.0. The majority of patients had ≥3 tháng (91,6%). Đa số bệnh nhân chỉ có 1 khối 2 children (78.5%); patients without childrenu xơ (77,9%), ≥ 2 khối u chiếm 22,1%. Vị trí only 8.3%. Lower abdominal pain 38.7%,khối u chủ yếu trong cơ TC (88,1%). Kích thước menorrhagia 32.1%; patients has no symptoms,khối u từ 50 – 100mm c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: