Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư vú điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong năm 2017-2018
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư vú tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong năm 2017-2018. Đối tượng và phương pháp: 47 bệnh nhân được chẩn đoán xác định là ung thư biểu mô tuyến vú nguyên phát bằng mô bệnh học tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong 2 năm 2017 và 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư vú điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong năm 2017-2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019L1 - S1 nằm sát cột sống, sát với đĩa đệm và các ngày điều trị, kết quả điều trị là: tốt 34,2%;tổ chức: bao khớp, dây chằng dọc sau, dây chằng trung bình 65,8% và kém 0%.vàng và dây chằng liên gai. Chính tác dụng của 6. Tác dụng không mong muốn: Kết quảđiện châm với các huyệt vị trên có tác dụng giảm cho thấy không có trường hợp nào bị các tai biếnđau tại chỗ rất hiệu quả, làm giãn cơ, giải phóng đó chứng minh cho tớnh an toàn của phươngchèn ép rễ, do đó mà khôi phục lại tầm vận động pháp điều trị.CSTL và độ giãn CSTL. Sau 20 ngày điều trị, độgiãn CSTL của 38 bệnh nhân được cải thiện rõ V. KẾT LUẬNrệt so với trước điều trị. (Sự khác biệt có ý nghĩa 1. Hiệu quả điều trị hội chứng thắt lưng hôngthống kê với p < 0,01). Trong đó, mức độ kém do thoát vị đĩa đệm bằng phương pháp điện(Schober vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 PATIENTS TREATED AT THAI BINH khác biệt về triệu chứng lâm sàng, mô bệnh học GENERAL HOSPITAL IN 2017-2018 ở từng lứa tuổi cho nên việc chẩn đoán, điều trị, Objective: Describe clinical and subclinical tiên lượng bệnh cũng có những khó khăn. Để rõcharacteristics in breast cancer patients in Thai Binh hơn về đặc điểm của bệnh nhân ung thư vú tạiGeneral Hospital in 2017-2018. Subject and Thái Bình Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nàymethod: 47 patients were diagnosed as primarymammary carcinoma by histology at Thai Binh General với mục tiêu: “Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâmHospital in 2 years 2017 and 2018. Using imaging sàng ở bệnh nhân ung thư vú tại bệnh viện Đadiagnostic tools: Ultrasound machine, X-ray khoa tỉnh Thái Bình trong năm 2017-2018”.mammography machine, computerized tomographymachine, ... Result: The average age of illness is II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU56.5, the highest is 82 years old, the lowest is 32 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 47 bệnhyears old. The average detection time is 7.3 months. nhân được chẩn đoán xác định là ung thư biểuMost patients have menopause (70.2%) and come for mô tuyến vú nguyên phát bằng mô bệnh họcself-detection of tumors (87.2%). Most patients detectdisease in stage II (59.6%), intracellular carcinoma đến khám và điều trị tại bệnh viện Đa khoa tỉnh(85.1%) and histology of grade 2 (74.5%). The Thái Bình trong 2 năm 2017 và 2018.proportion of patients with negative endocrine Tiêu chuẩn loại trừreceptors was 29.8%; positive is 70.2%. - Đang mắc bệnh phối hợp nặng hoặc ungConcolusion: The majority of patients came to the thư khác đang tiến triển.clinic because they felt the tumor was palpable. Aroutine check-up strategy for early detection of breast - Tiền sử điều trị các bệnh ung thư khác trongcancer is needed. vòng 5 năm tính đến thời điểm được chẩn đoán Keywords: Breast cancer, endocrine receptors, ung thư vú.histopathology 2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắtI. ĐẶT VẤN ĐỀ ngang hồi cứu và tiến cứu 2.1 Phương tiện nghiên cứu: Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thư thường - Mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất dựagặp và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên hồ sơ bệnh án.trong các bệnh ung thư ở phụ nữ. Theo - Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh: MáyGLOBOCAN năm 2012 trên toàn thế giới có siêu âm, máy chụp X-Quang tuyến vú, máy chụp1.670.000 ca mới mắc và có 522.000 phụ nữ tử cắt lớp vi tính,…vong do ung thư vú. Tại Mỹ năm 2012 khoảng 2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu:408.200 ca mới mắc và 92.000 ca chết vì ung - Các triệu chứng lâm sàng, lý do đến viện,thư vú. Tại Việt Nam, theo số liệu của chương các dấu hiệu thăm khám về khối u (vị trí, mậttrình mục tiêu phòng chống ung thư cho thấy độ, ranh giới, tính chất di động).năm 2010 nước ta có 12.533 tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư vú điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong năm 2017-2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019L1 - S1 nằm sát cột sống, sát với đĩa đệm và các ngày điều trị, kết quả điều trị là: tốt 34,2%;tổ chức: bao khớp, dây chằng dọc sau, dây chằng trung bình 65,8% và kém 0%.vàng và dây chằng liên gai. Chính tác dụng của 6. Tác dụng không mong muốn: Kết quảđiện châm với các huyệt vị trên có tác dụng giảm cho thấy không có trường hợp nào bị các tai biếnđau tại chỗ rất hiệu quả, làm giãn cơ, giải phóng đó chứng minh cho tớnh an toàn của phươngchèn ép rễ, do đó mà khôi phục lại tầm vận động pháp điều trị.CSTL và độ giãn CSTL. Sau 20 ngày điều trị, độgiãn CSTL của 38 bệnh nhân được cải thiện rõ V. KẾT LUẬNrệt so với trước điều trị. (Sự khác biệt có ý nghĩa 1. Hiệu quả điều trị hội chứng thắt lưng hôngthống kê với p < 0,01). Trong đó, mức độ kém do thoát vị đĩa đệm bằng phương pháp điện(Schober vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 PATIENTS TREATED AT THAI BINH khác biệt về triệu chứng lâm sàng, mô bệnh học GENERAL HOSPITAL IN 2017-2018 ở từng lứa tuổi cho nên việc chẩn đoán, điều trị, Objective: Describe clinical and subclinical tiên lượng bệnh cũng có những khó khăn. Để rõcharacteristics in breast cancer patients in Thai Binh hơn về đặc điểm của bệnh nhân ung thư vú tạiGeneral Hospital in 2017-2018. Subject and Thái Bình Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nàymethod: 47 patients were diagnosed as primarymammary carcinoma by histology at Thai Binh General với mục tiêu: “Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâmHospital in 2 years 2017 and 2018. Using imaging sàng ở bệnh nhân ung thư vú tại bệnh viện Đadiagnostic tools: Ultrasound machine, X-ray khoa tỉnh Thái Bình trong năm 2017-2018”.mammography machine, computerized tomographymachine, ... Result: The average age of illness is II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU56.5, the highest is 82 years old, the lowest is 32 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 47 bệnhyears old. The average detection time is 7.3 months. nhân được chẩn đoán xác định là ung thư biểuMost patients have menopause (70.2%) and come for mô tuyến vú nguyên phát bằng mô bệnh họcself-detection of tumors (87.2%). Most patients detectdisease in stage II (59.6%), intracellular carcinoma đến khám và điều trị tại bệnh viện Đa khoa tỉnh(85.1%) and histology of grade 2 (74.5%). The Thái Bình trong 2 năm 2017 và 2018.proportion of patients with negative endocrine Tiêu chuẩn loại trừreceptors was 29.8%; positive is 70.2%. - Đang mắc bệnh phối hợp nặng hoặc ungConcolusion: The majority of patients came to the thư khác đang tiến triển.clinic because they felt the tumor was palpable. Aroutine check-up strategy for early detection of breast - Tiền sử điều trị các bệnh ung thư khác trongcancer is needed. vòng 5 năm tính đến thời điểm được chẩn đoán Keywords: Breast cancer, endocrine receptors, ung thư vú.histopathology 2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắtI. ĐẶT VẤN ĐỀ ngang hồi cứu và tiến cứu 2.1 Phương tiện nghiên cứu: Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thư thường - Mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất dựagặp và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên hồ sơ bệnh án.trong các bệnh ung thư ở phụ nữ. Theo - Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh: MáyGLOBOCAN năm 2012 trên toàn thế giới có siêu âm, máy chụp X-Quang tuyến vú, máy chụp1.670.000 ca mới mắc và có 522.000 phụ nữ tử cắt lớp vi tính,…vong do ung thư vú. Tại Mỹ năm 2012 khoảng 2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu:408.200 ca mới mắc và 92.000 ca chết vì ung - Các triệu chứng lâm sàng, lý do đến viện,thư vú. Tại Việt Nam, theo số liệu của chương các dấu hiệu thăm khám về khối u (vị trí, mậttrình mục tiêu phòng chống ung thư cho thấy độ, ranh giới, tính chất di động).năm 2010 nước ta có 12.533 tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vú Ung thư biểu mô tuyến vú nguyên phát Thụ thể nội tiết Mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 183 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 180 0 0