Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm phổi liên quan thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 773.67 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi liên quan thuốc điều trị ức chế điểm kiểm soát miễn dịch (Immune checkpoint inhibitor – ICI). Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang trên 10 bệnh nhân có biến chứng viêm phổi liên quan ICI trong tổng số 61 ca được điều trị ICI tại khoa Ung bướu – Huyết học, Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec Times City năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm phổi liên quan thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 thang điểm APACHE II, LODS và SOFA trong tiên care medicine. 39(12):2728-2735. lượng tử vong đối với hội chứng nhiễm trùng toàn 7. Bilevicius E, Dragosavac D, Dragosavac S, et thân nặng và choáng nhiễm trùng, Luận văn Thạc al. (2001). Multiple organ failure in septic sĩ, chuyên ngành Nội Tổng Quát. Đại học Y Dược patients. Brazilian Journal of Infectious Diseases. Hồ Chí Minh. 5(3):103-110.5. Enrico C, Edul Vanina S K, Vazquez AR, et al. 8. Ngô Trung Dũng. (2013). Đánh giá vai trò độ (2012). Systemic and microcirculatory effects of bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm trong dobutamine in patients with septic shock. Journal hướng dẫn điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. of critical care. 27(6):630-638. Luận văn thạc sỹ y học, . Trường Đại Học Y Hà6. Esper AM and Martin GS. (2011). The impact Nội, Hà Nội. of cormorbid conditions on critical illness. Critical ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THUỐC ỨC CHẾ ĐIỂM KIỂM SOÁT MIỄN DỊCH Đào Thị Thu Trang1, Nguyễn Thị Thanh Huyền1, Yi Hyeon Gyu1, Lê Vũ Duy2TÓM TẮT Objectives: This study aimed to identify key clinical and subclinical characteristics of immune 56 Mục tiêu: Xác định một số đặc điểm lâm sàng, checkpoint inhibitor-related pneumonitis (ICI-P).cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi liên quan Subjects and methods: We conducted athuốc điều trị ức chế điểm kiểm soát miễn dịch retrospective, cross-sectional study involving 10(Immune checkpoint inhibitor – ICI). Đối tượng và patients diagnosed with ICI-P among 61 patientsphương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang treated with ICI at Oncology-Hematology Department,trên 10 bệnh nhân có biến chứng viêm phổi liên quan Vinmec Times City international hospital in 2023.ICI trong tổng số 61 ca được điều trị ICI tại khoa Ung Results: ICI-P was identified in 10 patients in total ofbướu – Huyết học, Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec 61 patients (16%). The average age is 69 years old.Times City năm 2023. Kết quả: Tỷ lệ viêm phổi do 40% of patients have a history of lung disease and aICI là 16%, tuổi trung bình là 69 tuổi. 40% bệnh nhân history of thoracic radiation therapy. Average onsetcó tiền sử bệnh lí phổi và tiền sử xạ trị lồng ngực. time after using 4.7 cycles of ICI medication. TheThời gian khởi phát trung bình sau sử dụng 4,7 chu kì most common clinical symptoms are cough, fever, andthuốc ICI. Triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất là ho, difficulty breathing. Ground-glass opacities was foundsốt, khó thở. Tổn thương thường gặp nhất trên phim in almost all cases (accounted for 90%), followed byCLVT đa dãy lồng ngực là tổn thương kính mờ (90%), consolidation lesions. There were 3 patients withtiếp theo đó là tổn thương đông đặc. Có 3 bệnh nhân grade 4 pneumonitis and no deaths (grade 5). Onviêm phổi mức độ 4, không có trường hợp nào tử average, corticosteroid dose was 50 mg/kgvong (độ 5). Liều dùng corticosteroid ở nhóm mức độ prednisolone in grade 2 group and treatment duration2 là 50mg/kg prednisolone, thời gian điều trị trung was 5.4 weeks. In grade 3-4 group, the dose ofbình là 5,4 tuần; so với nhóm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm phổi liên quan thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 thang điểm APACHE II, LODS và SOFA trong tiên care medicine. 39(12):2728-2735. lượng tử vong đối với hội chứng nhiễm trùng toàn 7. Bilevicius E, Dragosavac D, Dragosavac S, et thân nặng và choáng nhiễm trùng, Luận văn Thạc al. (2001). Multiple organ failure in septic sĩ, chuyên ngành Nội Tổng Quát. Đại học Y Dược patients. Brazilian Journal of Infectious Diseases. Hồ Chí Minh. 5(3):103-110.5. Enrico C, Edul Vanina S K, Vazquez AR, et al. 8. Ngô Trung Dũng. (2013). Đánh giá vai trò độ (2012). Systemic and microcirculatory effects of bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm trong dobutamine in patients with septic shock. Journal hướng dẫn điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. of critical care. 27(6):630-638. Luận văn thạc sỹ y học, . Trường Đại Học Y Hà6. Esper AM and Martin GS. (2011). The impact Nội, Hà Nội. of cormorbid conditions on critical illness. Critical ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THUỐC ỨC CHẾ ĐIỂM KIỂM SOÁT MIỄN DỊCH Đào Thị Thu Trang1, Nguyễn Thị Thanh Huyền1, Yi Hyeon Gyu1, Lê Vũ Duy2TÓM TẮT Objectives: This study aimed to identify key clinical and subclinical characteristics of immune 56 Mục tiêu: Xác định một số đặc điểm lâm sàng, checkpoint inhibitor-related pneumonitis (ICI-P).cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi liên quan Subjects and methods: We conducted athuốc điều trị ức chế điểm kiểm soát miễn dịch retrospective, cross-sectional study involving 10(Immune checkpoint inhibitor – ICI). Đối tượng và patients diagnosed with ICI-P among 61 patientsphương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang treated with ICI at Oncology-Hematology Department,trên 10 bệnh nhân có biến chứng viêm phổi liên quan Vinmec Times City international hospital in 2023.ICI trong tổng số 61 ca được điều trị ICI tại khoa Ung Results: ICI-P was identified in 10 patients in total ofbướu – Huyết học, Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec 61 patients (16%). The average age is 69 years old.Times City năm 2023. Kết quả: Tỷ lệ viêm phổi do 40% of patients have a history of lung disease and aICI là 16%, tuổi trung bình là 69 tuổi. 40% bệnh nhân history of thoracic radiation therapy. Average onsetcó tiền sử bệnh lí phổi và tiền sử xạ trị lồng ngực. time after using 4.7 cycles of ICI medication. TheThời gian khởi phát trung bình sau sử dụng 4,7 chu kì most common clinical symptoms are cough, fever, andthuốc ICI. Triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất là ho, difficulty breathing. Ground-glass opacities was foundsốt, khó thở. Tổn thương thường gặp nhất trên phim in almost all cases (accounted for 90%), followed byCLVT đa dãy lồng ngực là tổn thương kính mờ (90%), consolidation lesions. There were 3 patients withtiếp theo đó là tổn thương đông đặc. Có 3 bệnh nhân grade 4 pneumonitis and no deaths (grade 5). Onviêm phổi mức độ 4, không có trường hợp nào tử average, corticosteroid dose was 50 mg/kgvong (độ 5). Liều dùng corticosteroid ở nhóm mức độ prednisolone in grade 2 group and treatment duration2 là 50mg/kg prednisolone, thời gian điều trị trung was 5.4 weeks. In grade 3-4 group, the dose ofbình là 5,4 tuần; so với nhóm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch Điều trị bệnh lí ung thư Liệu pháp điều trị ung thư Liều dùng corticosteroidTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0