Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ phẫu thuật đường tiêu hóa bị nhiễm khuẩn vết mổ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 339.48 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm khuẩn vết mổ là một trong những bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc sức khỏe phổ biến nhất sau phẫu thuật đường tiêu hóa. Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ phẫu thuật đường tiêu hóa bị nhiễm khuẩn vết mổ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ phẫu thuật đường tiêu hóa bị nhiễm khuẩn vết mổ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1B - 2022 do độc tính hạ bạch cầu hạt độ 3,4. Bệnh nhân Thời gian sống thêm không bệnh trung bình buồn nôn và nôn chiếm tỷ lệ cao 50%, tuy nhiên là: 30,5 ± 1.67 tháng. đã phục hồi do dùng các thuốc chống nôn hỗ trợ. Không có sự khác biệt về DFS giữa 2 phác Không có trường hợp nào phải giảm điều trị hay đồ được sử dụng. ngưng điều trị do độc tính nặng không phục hồi. Thời gian sống thêm không bệnh của nhóm Tổng hợp từ các nghiên cứu khác về phác đồ bộ bệnh nhân giai đoạn IIIA thấp hơn so với nhóm đôi platinum, tác dụng phụ đáng ngại nhất của giai đoạn IB,II. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, phác đồ này là hạ bạch cầu, tỷ lệ hạ bạch cầu cao p=0,003. hơn đáng kể so với các phác đồ bổ trợ khác [2]. 5.3. Độc tính. Các độc tính huyết học hay Phác đồ peme-cis có tỷ lệ hạ bạch cầu ít hơn với gặp nhất là hạ bạch cầu với 60 % ở nhóm dùng 45% nhưng độ ¾ thấp. Tuy nghiên, các nghiên vin-cis, 45% ở nhóm dùng peme-cis. Nôn, buồn cứu cũng đưa ra kết luận rằng độc tính của phác nôn là tác dụng phụ hay gặp nhất ngoài hệ tạo đồ này là có thể chấp nhận được. Thử nghiệm huyết chiếm 50%. Độc tính độ 3,4 của cả 2 phác JIPANG cho kết quả cao hơn về độc tính so với đồ là thấp vietnam medical journal n01B - NOVEMBER - 2022 sử phẫu thuật hệ tiêu hóa; có bệnh lý đi kèm, phẫu Quốc, đến 6,1% ở các nước có thu nhập trung thuật ruột non… và khi chưa có kết quả kháng sinh đồ bình thấp và 7,8% ở Đông Nam Á và Singapore. nên sử dụng kháng sinh phối hợp có phổ điều trị cho vi khuẩn Gram âm. Tại Việt Nam, tỉ lệ NKVM ở người lớn dao động Từ khóa: Nhiễm khuẩn vết mổ, phẫu thuật khoảng từ 3,6 – 17,7% số bệnh nhân được phẫu đường tiêu hóa thuật (7). Trong các phẫu thuật ngoại khoa, phẫu thuật tiêu hóa có nguy cơ NKVM cao hơn vì khi SUMMARY can thiệp vào đường tiêu hóa sẽ tăng nguy cơ CLINICAL AND PARACLINICAL phơi nhiễm với vi khuẩn. Tỷ lệ NKVM sau phẫu CHARACTERISTICS IN CHILDREN OF thuật đường tiêu hóa ở nhi trong vòng 30 ngày GASTROINTESTINAL TRACT SURGERY là 6,3% - 57,6%(3). Bệnh viện Nhi đồng 1 là một INFECTED WITH BACTERIOLOGICAL trong những bệnh viện chuyên khoa Nhi lớn ở INCISIONS AT CHILDREN'S HOSPITAL 1 Objectives: To describe clinical and paraclinical khu vực đồng bằng Sông Cửu Long, có nhiệm vụ characteristics in children undergoing gastrointestinal tiếp nhận bệnh nhi ở khu vực thành phố Hồ Chí surgery with surgical site infection at Children's Minh và bệnh nhi nặng được chuyển tuyến từ Hospital 1. Methods: Retrospective study, case series các bệnh viện khu vực phía Nam. Tại Việt Nam, description of 403 pediatric patients undergoing hiện chưa có nghiên cứu về NKVM sau phẫu gastrointestinal surgery admitted to the Outpatient Department of Children's Hospital 1 from January 1, thuật thuật tiêu hóa ở trẻ, vì vậy chúng tôi tiến 2019, to December 30, 2021. Results: The surgical hành nghiên cứu đề tài nầy. site infection rate was 13.8%, mainly in children from Mục tiêu nghiên cứu. Mô tả đặc điểm lâm 1 month to 24 months (64.3%). The male/female ratio sàng, cận lâm sàng ở trẻ phẫu thuật đường tiêu is 1/1.24. Minor bowel surgery had the highest hoá bị nhiễm khuẩn vết mổ tại bệnh viện Nhi surgical site infection rate (43%). Fever accounted for Đồng 1. 33%; The incision is swollen, hot, red, and painful, and pus drains from the skin, under the skin, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU accounting for 13.3%. 89.5% of pus culture samples were isolated from bacteria, of which 1 type of Đối tượng nghiên cứu causative agent for surgical site infection accounted Dân số chọn mẫu. Tất cả bệnh nhi được for 61.8%, and Gram-negative bacteria caused 67.3%. phẫu thuật đường tiêu hóa nhập khoa Hồi sức Conclusions: It is necessary to proactively examine, Ngoại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/01/2019 đến detect and treat surgical site infections early for 30/12/2021. pediatric patients with a history of gastrointestinal surgery; there are comorbidities, minor bowel surgery, Tiêu chuẩn lựa c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ phẫu thuật đường tiêu hóa bị nhiễm khuẩn vết mổ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1B - 2022 do độc tính hạ bạch cầu hạt độ 3,4. Bệnh nhân Thời gian sống thêm không bệnh trung bình buồn nôn và nôn chiếm tỷ lệ cao 50%, tuy nhiên là: 30,5 ± 1.67 tháng. đã phục hồi do dùng các thuốc chống nôn hỗ trợ. Không có sự khác biệt về DFS giữa 2 phác Không có trường hợp nào phải giảm điều trị hay đồ được sử dụng. ngưng điều trị do độc tính nặng không phục hồi. Thời gian sống thêm không bệnh của nhóm Tổng hợp từ các nghiên cứu khác về phác đồ bộ bệnh nhân giai đoạn IIIA thấp hơn so với nhóm đôi platinum, tác dụng phụ đáng ngại nhất của giai đoạn IB,II. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, phác đồ này là hạ bạch cầu, tỷ lệ hạ bạch cầu cao p=0,003. hơn đáng kể so với các phác đồ bổ trợ khác [2]. 5.3. Độc tính. Các độc tính huyết học hay Phác đồ peme-cis có tỷ lệ hạ bạch cầu ít hơn với gặp nhất là hạ bạch cầu với 60 % ở nhóm dùng 45% nhưng độ ¾ thấp. Tuy nghiên, các nghiên vin-cis, 45% ở nhóm dùng peme-cis. Nôn, buồn cứu cũng đưa ra kết luận rằng độc tính của phác nôn là tác dụng phụ hay gặp nhất ngoài hệ tạo đồ này là có thể chấp nhận được. Thử nghiệm huyết chiếm 50%. Độc tính độ 3,4 của cả 2 phác JIPANG cho kết quả cao hơn về độc tính so với đồ là thấp vietnam medical journal n01B - NOVEMBER - 2022 sử phẫu thuật hệ tiêu hóa; có bệnh lý đi kèm, phẫu Quốc, đến 6,1% ở các nước có thu nhập trung thuật ruột non… và khi chưa có kết quả kháng sinh đồ bình thấp và 7,8% ở Đông Nam Á và Singapore. nên sử dụng kháng sinh phối hợp có phổ điều trị cho vi khuẩn Gram âm. Tại Việt Nam, tỉ lệ NKVM ở người lớn dao động Từ khóa: Nhiễm khuẩn vết mổ, phẫu thuật khoảng từ 3,6 – 17,7% số bệnh nhân được phẫu đường tiêu hóa thuật (7). Trong các phẫu thuật ngoại khoa, phẫu thuật tiêu hóa có nguy cơ NKVM cao hơn vì khi SUMMARY can thiệp vào đường tiêu hóa sẽ tăng nguy cơ CLINICAL AND PARACLINICAL phơi nhiễm với vi khuẩn. Tỷ lệ NKVM sau phẫu CHARACTERISTICS IN CHILDREN OF thuật đường tiêu hóa ở nhi trong vòng 30 ngày GASTROINTESTINAL TRACT SURGERY là 6,3% - 57,6%(3). Bệnh viện Nhi đồng 1 là một INFECTED WITH BACTERIOLOGICAL trong những bệnh viện chuyên khoa Nhi lớn ở INCISIONS AT CHILDREN'S HOSPITAL 1 Objectives: To describe clinical and paraclinical khu vực đồng bằng Sông Cửu Long, có nhiệm vụ characteristics in children undergoing gastrointestinal tiếp nhận bệnh nhi ở khu vực thành phố Hồ Chí surgery with surgical site infection at Children's Minh và bệnh nhi nặng được chuyển tuyến từ Hospital 1. Methods: Retrospective study, case series các bệnh viện khu vực phía Nam. Tại Việt Nam, description of 403 pediatric patients undergoing hiện chưa có nghiên cứu về NKVM sau phẫu gastrointestinal surgery admitted to the Outpatient Department of Children's Hospital 1 from January 1, thuật thuật tiêu hóa ở trẻ, vì vậy chúng tôi tiến 2019, to December 30, 2021. Results: The surgical hành nghiên cứu đề tài nầy. site infection rate was 13.8%, mainly in children from Mục tiêu nghiên cứu. Mô tả đặc điểm lâm 1 month to 24 months (64.3%). The male/female ratio sàng, cận lâm sàng ở trẻ phẫu thuật đường tiêu is 1/1.24. Minor bowel surgery had the highest hoá bị nhiễm khuẩn vết mổ tại bệnh viện Nhi surgical site infection rate (43%). Fever accounted for Đồng 1. 33%; The incision is swollen, hot, red, and painful, and pus drains from the skin, under the skin, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU accounting for 13.3%. 89.5% of pus culture samples were isolated from bacteria, of which 1 type of Đối tượng nghiên cứu causative agent for surgical site infection accounted Dân số chọn mẫu. Tất cả bệnh nhi được for 61.8%, and Gram-negative bacteria caused 67.3%. phẫu thuật đường tiêu hóa nhập khoa Hồi sức Conclusions: It is necessary to proactively examine, Ngoại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/01/2019 đến detect and treat surgical site infections early for 30/12/2021. pediatric patients with a history of gastrointestinal surgery; there are comorbidities, minor bowel surgery, Tiêu chuẩn lựa c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn vết mổ Phẫu thuật đường tiêu hóa Liệu pháp kháng sinh dự phòng Kiểm soát nhiễm khuẩnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 197 0 0
-
9 trang 192 0 0