Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 421.71 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân u đặc ác tính tại bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 07/2019 đến 05/2020. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Từ 07/2019 - 05/2020, chúng tôi nghiên cứu trên 69 đợt bệnh của 49 bệnh nhi đã được chẩn đoán u đặc ác tính, xuất hiện sốt giảm bạch cầu hạt sau đợt điều trị hóa chất tại bệnh viện Nhi Trung ương. Tiến hành đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tại thời điểm vào viện và trong quá trình điều trị tại bệnh viện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SỐT GIẢM BẠCH CẦU HẠT TRUNG TÍNH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ Phan Tuấn Hưng1,2, Trần Đức Hậu1, Bùi Ngọc Lan1 Nguyễn Thị Hoài Anh1, Nguyễn Thị Huyền1,2, Nguyễn Thị Trang2TÓM TẮT 16 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm CLINICAL AND PARACLINICALsàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh CHARACTERIZATION OF FEBRILEnhân u đặc ác tính tại bệnh viện Nhi Trung ương NEUTROPENIA EPISODES INtừ tháng 07/2019 đến 05/2020. Đối tượng, PATIENTS WITH SOLID TUMORphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt Objective: To describe clinical, paraclinicalngang. Từ 07/2019 - 05/2020, chúng tôi nghiên characterization of patients diagnosed with solidcứu trên 69 đợt bệnh của 49 bệnh nhi đã được tumor who had neutropenic fever episodes atchẩn đoán u đặc ác tính, xuất hiện sốt giảm bạch National Children’s Hospital from 07/2019 tocầu hạt sau đợt điều trị hóa chất tại bệnh viện 05/2020. Methods: Descriptive cross-sectional study. From 07/2019 to 05/2020, we collected 69Nhi Trung ương. Tiến hành đánh giá đặc điểm neutropenic fever episodes of 49 patients wholâm sàng, cận lâm sàng tại thời điểm vào viện và were diagnosed with solid tumor. We evaluatedtrong quá trình điều trị tại bệnh viện. Kết quả the clinical and paraclinical features at admissionnghiên cứu: Sốt giảm bạch cầu hạt chủ yếu xảy and throughout the episodes. Result:ra trong 7 ngày kể từ đợt điều trị hóa chất, chiếm Neutropenic fever mostly happens in the firsttỉ lệ 65,2% số đợt. Loại ung thư hay gặp sốt giảm week after chemotherapy. Type of solid tumorbạch cầu hạt nhất là u lympho, chiếm 42% số with the most number of neutropenic feverđợt. Triệu chứng hay gặp nhất là ở hệ tiêu hóa và episodes is lymphoma, which accounted for 42%đường hô hấp trên, trong đó loét miệng phổ biến episodes. The most common symptom is innhất chiếm 55,1% đợt bệnh. Số lượng trung bình gastrointestinal and upper respiratory tract, withbạch cầu hạt trung tính là 0,12 G/l, với 63,2% đợt 55,1% episodes that have oral mucositis. Thebệnh có bạch cầu hạt trung tính CHUYÊN ĐỀ SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH DI TRUYỀNgây bệnh giảm sút, có thể dẫn đến nhiễm 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiêntrùng nặng, ảnh hưởng tính mạng của bệnh cứu.nhân và làm kéo dài thời gian điều trị. - Bệnh nhi điều trị nội trú tại Khoa Ung Hệ thống tạo máu ở trẻ em chưa trưởng thư Bệnh viện Nhi Trung ương, đã đượcthành và dễ gặp các rối loạn khi bị tác động chẩn đoán xác định bị mắc một trong các bệnh u đặc ác tính và đã điều trị hóa chất.bởi các yếu tố cả bên trong lẫn bên ngoài [1]. - Bạch cầu đa nhân trung tính < 1000 tếSốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhi bào/µL.do điều trị hóa chất là phổ biến nhất [2]. Sốt - Nhiệt độ đo ở nách ≥ 38°C đo một lầngiảm bạch cầu hạt trung tính làm gián đoạn hoặc ≥ 37,5°C kéo dài hơn một giờ.quá trình điều trị hóa chất, tăng nguy cơ gặp - Không đang mắc các bệnh như: HIV,các biến chứng. Do đó, sốt giảm bạch cầu hạt viêm gan A, B, cúm A, B, tự miễn, suy dinhtrung tính ở bệnh nhi ung thư ảnh hưởng lớn dưỡngđến quá trình điều trị bệnh nền cũng như giải - Người nhà bệnh nhi đồng ý tham giaquyết các biến chứng thứ phát. nghiên cứu. Hiện nay, các phương pháp điều trị sốt 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Không thỏagiảm bạch cầu hạt trung tính có nhiều tiến bộ mãn các điều kiện trên, bệnh nhi có thời gianvượt bậc: kháng sinh phổ rộng, kích bạch cầu nằm viện dưới 3 ngày.hạt trung tính, truyền bạch cầu hạt,… Tuy 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả,nhiên, chiến lược điều trị chưa thực sự nhất cắt ngang 2.2.1. Cỡ mẫu: Mẫu ngẫu nhiên thuận tiện.quán. Vì vậy, với mong muốn đóng góp cho 2.2.2. Xử lý số liệuquá trình điều trị và tiên lượng sốt giảm bạch Số liệu được nhập và quản lí bằng phầncầu hạt trung tính ở bệnh nhi ung thư, chúng mềm Microsoft Excel 2016. Số liệu được xửtôi thực hiện nghiên cứu “Đặc điểm lâm sàng, lí bằng lập trình SPSS v.20.0 với các phépcận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung kiểm định, so sánh có ý nghĩa thống kê với ptính ở bệnh nhân ung thư” với mục tiêu: “Mô < 0,05 hoặc p < 0,01.tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảmbạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân u đặc ác III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUtính tại bệnh viện Nhi Trung ương”. Từ 07/2019 đến 05/2020 chúng tôi thu thập được 69 đợt bệnh sốt giảm bạch cầu hạtII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trên 49 bệnh nhân u đặc sau điều trị hóa chất 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Các bệnh nhi tại bệnh viện Nhi trung ương.có chẩn đoán xác định là u đặc ác tính được 3.1. Đặc điểm lâm sàngđiều trị tại bệnh viện Nhi Trung ương từ 3.1.1. Tuổitháng 07/2019 đến tháng 05/2020 Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi Nhóm tuổi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: