Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tiên lượng chảy máu não có tăng huyết áp bằng thang điểm chảy máu tại khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 332.51 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của chảy máu não; tiên lượng chảy máu não có tăng huyết áp bằng thang điểm chảy máu não. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang 232 bệnh nhân xuất huyết não nhập vào khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai từ 1/8/2018 đến 31/7/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tiên lượng chảy máu não có tăng huyết áp bằng thang điểm chảy máu tại khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, TIÊN LƯỢNG CHẢY MÁU NÃO CÓ TĂNG HUYẾT ÁP BẰNG THANG ĐIỂM CHẢY MÁU TẠI KHOA THẦN KINH BỆNH VIỆN BẠCH MAI Phạm Hồng Long1, Ngô Đăng Thục2, Dương Huy Hoàng3 the highest proportion (68.5%); hematoma volume 47TÓM TẮT averaged 36.6 ± 26; have moved the line between Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận 35.8%. The independent prognostic mortality factorslâm sàng của chảy máu não; tiên lượng chảy máu não for 30 days include: Age ≥ 80 the risk of deathcó tăng huyết áp bằng thang điểm chảy máu não. increases 4.17 times; Coma risk of death increased byPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang 24.76 times; Hematoma size ≥ 5 cm, the risk of death232 bệnh nhân xuất huyết não nhập vào khoa Thần increased by 4.55 times; Volume of hematoma ≥ 30kinh Bệnh viện Bạch Mai từ 1/8/2018 đến 31/7/2019. cm3 the risk of death increased by 9.82 times; BrainKết quả: chảy máu não chủ yếu gặp ở lứa tuổi 60- hemorrhage is a risk of death increased 13.71 times.79, tỷ lệ nam/nữ = 2,6. Các yếu tố nguy cơ thường Key word: Intracerebral hemorrhage withgặp: rối loạn lipid máu (44,8%), nghiện rượu (14,7%) hypertentionvà (8,8%) lạnh đột ngột. Các triệu chứng phổ biến:nhức đầu (99,1%); liệt nửa người 85,8%; buồn nôn, I. ĐẶT VẤN ĐỀnôn 68,6%; rối loạn ngôn ngữ 50,9%, vị trí chảy máuchủ yếu là đồi thị - bao trong chiếm tỷ lệ cao nhất Đột quỵ não nói chung và chảy máu não nói(68,5%); thể tích khối máu tụ trung bình 36,6 ± 26; riêng vẫn luôn là vấn đề thời sự cấp thiết, đã vàcó di lệch đường giữa 35,8%. Các yếu tố tiên lượng tử đang được nhiều nước trên thế giới quan tâm,vong độc lập trong 30 ngày bao gồm: Độ tuổi ≥ 80 nghiên cứu trong nhiều khía cạnh khác nhau vìnguy cơ tử vong tăng gấp 4,17 lần; Hôn mê nguy cơ tính phổ biến và những di chứng nặng nề củatử vong tăng gấp 24,76 lần; Kích thước máu tụ ≥ 5cm nguy cơ tử vong tăng gấp 4,55 lần; Thể tích máu bệnh. Đột quỵ là nguyên nhân gây tử vong đứngtụ ≥ 30 cm3 nguy cơ tử vong tăng gấp 9,82 lần; Chảy hàng thứ ba sau bệnh ung thư và tim mạch ởmáu não máu vào não thất nguy cơ tử vong tăng gấp các nước phát triển [1]. Do vậy, trên lâm sàng13,71 lần. việc chẩn đoán và tiên lượng bệnh một cách Từ khóa: Chảy máu não do tăng huyết áp chính xác là một việc hết sức quan trọng, đặcSUMMARY biệt là trong giai đoạn cấp của chảy máu não vì chiếm tỷ lệ rất cao. Với mục đích nâng cao chất CLINICAL AND PARACLINICAL lượng chẩn đoán và tiên lượng để từ đó giúp cho CHARACTERISTICS, PREDICTING công tác điều trị được tốt hơn, góp phần hạn chế INTRACEREBRAL HEMORRHAGE WITH những hậu quả nặng nề của Đột quỵ, nhất là ở HYPERTENTION BY THE ICH SCORE IN thể chảy máu não, chúng tôi tiến hành nghiên NEUROLOGY DEPARTMENT OF BACH MAI cứu đề tài này nhằm hai mục tiêu sau: HOSPITAL 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng chảy máu Objective: Describe clinical and laboratory não có tăng huyết ápcharacteristics of patients with the Intracerebralhemorrhage (ICH) and Predicting Intracerebral 2. Đánh giá tiên lượng chảy máu não có tănghemorrhage with hypertention by the ICH score. huyết áp bằng thang điểm chảy máu não.Methods: Cross sectional descriptive study. Theresults: Brain bleeding mainly occurs in the age group II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU60-79, the rate of male / female = 2.6. Common risk 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 232 bệnhfactors: dyslipidemia (44.8%), alcoholism (14.7%) and nhân, được chẩn đoán xác định là chảy máu nãosudden cold (8.8%). Common symptoms: headache không do sang chấn, đư ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: