Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tràn dịch màng phổi ác tính tại Bệnh viện Bạch Mai

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 347.44 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tràn dịch màng phổi ác tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 125 bệnh nhân tràn dịch màng phổi ác tính trong tổng số 600 bệnh nhân tràn dịch màng phổi dịch tiết được chẩn đoán và điều trị tại Trung tâm Hô hấp – Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2018-6/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tràn dịch màng phổi ác tính tại Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI ÁC TÍNH TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Vũ Văn Kiểu*, Phan Thu Phương*TÓM TẮT rarely walled, often with lung tumor lesions, pleural thickening and / or attached lymph nodes. Among the 44 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng techniques to explore and diagnose malignantvà cận lâm sàng của tràn dịch màng phổi ác tính. Đối effusion, pleural endoscopy has the highest sensitivitytượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt (88.9%), cell-Block (71.6%), pleural biopsy (68.8%).ngang trên 125 bệnh nhân tràn dịch màng phổi ác Consclusion: Malignant pleural effusion oftentính trong tổng số 600 bệnh nhân tràn dịch màng phổi presents with chest pain, difficulty breathing, anddịch tiết được chẩn đoán và điều trị tại Trung tâm Hô cough. Often there are lung tumors, pleural thickeninghấp – Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2018-6/2020. Kết and / or attached lymph nodes. Pleural endoscopy isquả: Tỷ lệ nữ (57,6%) nhiều hơn nam (42,4%), độ highly sensitive in diagnosis.tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 61,3±13,0. Lý Keywords: Malignant pleural effusiondo vào viện hay gặplà đau ngực (45,6%), khó thở(39,2).Triệu chứng thường gặp là đau ngực (75,2%), I. ĐẶT VẤN ĐỀkhó thở(63,2%), ho (62,4%), sốt (12,0%), hội chứng3 giảm (100%). Màu sắc dịch màng phổi là vàng Tràn dịch màng phổi ác tính là một trong(68,0%), đỏ (14,4%), hồng (9,6%), protein trung những nguyên nhân thường gặp trong cácbình dịch màng phổi là 48,6 ±8,4g/l. Bệnh nhân nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi. Trịnh Thịthường tràn dịch màng phổi 1 bên, thể tự do, ít khi có Hương và cộng sự 1 đã chỉ ra trong các nguyênvách, thường có tổn thương u phổi, dày màng phổi nhân gây tràn dịch màng phổi tại Bệnh viện Bạchvà/hoặc hạch kèm theo. Trong các kỹ thuật thăm dò Mai năm 2007, tràn dịch màng phổi ác tính đứngchẩn đoán tràn dịch ác tính, nội soi màng phổi có độnhậy cao nhất (88,9%), cell-Block (71,6%), sinh thiết hàng thứ 2 (23,8%) chỉ sau tràn dịch màng phổimàng phổi (68,8%). Kết luận: Tràn dịch màng phổi do lao (37,6%). Trên thực hành lâm sàng đểác tính thường có các triệu chứng đau ngực, khó thở chẩn đoán xác định tràn dịch màng phổi khôngvà ho. Thường có các tổn thương u phổi, dày màng khó (dựa vào lâm sàng, X-quang tim phổi, siêuphổi và/hoặc hạch kèm theo. Nội soi màng phổi có độ âm màng phổi, chọc dịch màng phổi…). Tuynhạy cao trong chẩn đoán. nhiên, chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng Từ khóa: Tràn dịch màng phổi ác tính phổi đôi khi còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt làSUMMARY việc xác định tràn dịch màng phổi ác tính. Cùng CLINICAL AND SUBCLINICAL với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật áp dụngCHARACTERISTICS OF MALIGNANT PLEURAL trong y học việc tiếp cận chẩn đoán tràn dịch EFFUSION IN BACH MAI HOSPITAL màng phổi ác tính cũng ngày một dễ dàng hơn. Objective: Describe the clinical and subclinical Một nghiên cứu của Vũ Khắc Đại và cộng sự 2characteristics of malignant pleural effusion. Patients được công bố năm 2016, trong các nguyên nhânand methods: Cross-sectional description of 125 gây tràn dịch màng phổi khó chẩn đoán là trànpatients with malignant pleural effusion out of a total dịch màng phổi ác tính đứng hàng đầu tiênof 600 patients with effusion of pleural effusiondiagnosed and treated at Respiratory Center - Bach 67,7%. Tràn dịch màng phổi ác tính có thểMai Hospital from 1/2018 to 6/2020. Result: The nguyên phát tại màng phổi hoặc từ tổn thươngpercentage of women (57.6%) is higher than that of ác tính ở các cơ quan khác di căn đến như phổi,men (42.4%), the average age of the study group is vú, buồng trừng, … Tùy theo các nghiên cứu mà61.3 ± 13.0. Common reasons for hospital admission các nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi ácwere chest pain (45.6%), difficulty breathing (39.2). tính ở các tỷ lệ cao thấp khác nhau. Và rất nhiềuCommon symptoms were chest pain (75.2%),difficulty breathing (63.2%), cough (62 , 4%), fever bệnh nhân đến khám và điều trị trong bệnh cảnh(12.0%), syndrome 3 decrease (100%). Color of tràn dịch ác tính giai đoạn muộn. Hiểu biết đầypleural fluid is yellow (68.0%), red (14.4%), pink đủ về đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và giá trị(9.6%), average protein pleural fluid is 48.6 ± 8.4g/l. của các kỹ thuật thăm dò chẩn đoán tràn dịchPatients often have unilateral effusion, free form, màng phổi ác tính có ý nghĩa quan trọng trong định hướng chẩn đoán, tiên lượng và điều trị cho*Trường Đại học Y Hà Nội bệnh nhân tràn dịch màng phổi ác tính. Vì vậy,Chịu trách nhiệm chính: Vũ Văn Kiểu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: