Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong chẩn đoán túi thừa Meckel
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 640.53 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trong chẩn đoán túi thừa Meckel trên bệnh nhi được chẩn đoán túi thừa Meckel sau khi phẫu thuật tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 đến 31/12/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong chẩn đoán túi thừa Meckel HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRONG CHẨN ĐOÁN TÚI THỪA MECKEL Hồ Trần Bản1,2, Trương Nguyễn Thúy Quỳnh1, Nguyễn An Trường1, Phạm Duy Tân1, Nguyễn Việt Hưng1, Vũ Minh Thùy2, Vũ Trường Nhân2TÓM TẮT 17 Kết luận: Bệnh nhi được chẩn đoán biến Đặt vấn đề: Túi thừa Meckel là bất thường chứng túi thừa Meckel có nhiều triệu chứng lâmbẩm sinh phổ biến nhất ở đường tiêu hóa, việc sàng, chiếm nhiều nhất là đau bụng, đặc biệt ởchẩn đoán xác định sớm lại gặp khó nhiều khó nhóm trẻ > 5 tuổi. Kết quả xét nghiệm và hìnhkhăn, tuy nhiên, có rất ít nghiên cứu mô tả về đặc ảnh học đa dạng. Cần phối hợp các kết quả khámđiểm lâm sàng và cận lâm sàng trong chẩn đoán lâm sàng lẫn cận lâm sàng một cách hiệu quả đểtúi thừa Meckel. chẩn đoán sớm biến chứng túi thừa Meckel. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận Từ khóa: túi thừa Meckel, ngoại nhi.lâm sàng trong chẩn đoán túi thừa Meckel trên Viết tắt: XHTH: xuất huyết tiêu hóabệnh nhi được chẩn đoán túi thừa Meckel sau khiphẫu thuật tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ SUMMARY01/01/2019 đến 31/12/2023. CLINICAL AND SUBCLINICAL Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. CHARACTERISTICS IN DIAGNOSING Kết quả: Từ 116 trẻ được thực hiện nghiên MECKEL’S DIVERTICULUMcứu, đau bụng là triệu chứng thường gặp nhất với Background: Meckels diverticulum is the61,2%, đa số ở trẻ ≥ 5 tuổi. Triệu chứng đau most common congenital abnormality of thebụng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với gastrointestinal tract, yet early definitivethể lâm sàng xuất huyết tiêu hoá và viêm phúc diagnosis is often challenging. However, theremạc (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024abdominal pain with peritonitis and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUgastrointestinal bleeding complication of Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.Meckel’s diverticulum (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 Biểu đồ 1: Phân bố giới tính theo nhóm tuổi Tuổi Thời gian nằm viện Tuổi trung bình của bệnh nhi trong Thời gian nằm viện trung bình là 12,24 ±nghiên cứu là 4,8 ± 3,9 tuổi. Bệnh nhi từ 5 7,379 ngày, ngắn nhất là 2 ngày, dài nhất làtuổi trở lên chiếm tỉ lệ cao nhất, với 44%. 43 ngày.Tuổi nhỏ nhất được chẩn đoán là 0 ngày tuổi 3.2. Đặc điểm lâm sàngvà lớn nhất là 15 tuổi. Lý do nhập viện Nơi cư trú Đau bụng là lý do nhập viện chiếm tỉ lệ Có 32 trường hợp bệnh nhi địa chỉ ở cao nhất (51,7%), tiếp theo là nôn ói (21,6%)Thành phố Hồ Chí Minh (27,6%), 84 trường và xuất huyết tiêu hóa (21,6%).hợp từ các tỉnh khác (72,4%). Biểu đồ 2: Lý do nhập viện đau bụng trong các bệnh cảnh136 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 1: Phân bố lý do nhập viện theo tuổi Sơ sinh 1 tháng – 2 tuổi 2 tuổi – 5 tuổi ≥ 5 tuổi p Đau bụng 0 5 13 42 0,001 Tiêu chảy 0 1 0 0 0,469 Nôn ói 0 10 12 3 0,001 XHTH 0 10 7 8 0,201 Sốt 0 4 3 3 0,605 Trướng bụng 3 2 2 1 0,001 Đau bụng, nôn ói, trướng bụng là các lý Phân bố triệu chứngdo nhập viện cho thấy sự khác biệt có ý Tỉ lệ các triệu chứng trên 116 trường hợpnghĩa thống kê giữa các nhóm tuổi. Có thể được thể hiện qua biểu đồ, trong đó đauthấy nhóm bệnh nhi ≥ 5 tuổi chủ yếu nhập bụng, nôn và có điểm đau bụng khi thămviện vì đau bụng. khám lần lượt chiếm tỉ lệ cao nhất. Biểu đồ 3: Tỉ lệ triệu chứng lâm sàng Bệnh cảnh lâm sàng 116 bệnh nhi có túi thừa Meckel sau mổ phân bố bệnh cảnh lâm sàng như bảng 1, trongđó viêm túi thừa là thể lâm sàng chiếm tỉ lệ cao nhất (27,3%). Nghiên cứu ghi nhận độ tuổitrung bình của viêm túi thừa là 5,48 ± 3,68 tuổi. Bảng 2: Phân bố bệnh cảnh lâm sàng Biến Kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong chẩn đoán túi thừa Meckel HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRONG CHẨN ĐOÁN TÚI THỪA MECKEL Hồ Trần Bản1,2, Trương Nguyễn Thúy Quỳnh1, Nguyễn An Trường1, Phạm Duy Tân1, Nguyễn Việt Hưng1, Vũ Minh Thùy2, Vũ Trường Nhân2TÓM TẮT 17 Kết luận: Bệnh nhi được chẩn đoán biến Đặt vấn đề: Túi thừa Meckel là bất thường chứng túi thừa Meckel có nhiều triệu chứng lâmbẩm sinh phổ biến nhất ở đường tiêu hóa, việc sàng, chiếm nhiều nhất là đau bụng, đặc biệt ởchẩn đoán xác định sớm lại gặp khó nhiều khó nhóm trẻ > 5 tuổi. Kết quả xét nghiệm và hìnhkhăn, tuy nhiên, có rất ít nghiên cứu mô tả về đặc ảnh học đa dạng. Cần phối hợp các kết quả khámđiểm lâm sàng và cận lâm sàng trong chẩn đoán lâm sàng lẫn cận lâm sàng một cách hiệu quả đểtúi thừa Meckel. chẩn đoán sớm biến chứng túi thừa Meckel. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận Từ khóa: túi thừa Meckel, ngoại nhi.lâm sàng trong chẩn đoán túi thừa Meckel trên Viết tắt: XHTH: xuất huyết tiêu hóabệnh nhi được chẩn đoán túi thừa Meckel sau khiphẫu thuật tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ SUMMARY01/01/2019 đến 31/12/2023. CLINICAL AND SUBCLINICAL Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. CHARACTERISTICS IN DIAGNOSING Kết quả: Từ 116 trẻ được thực hiện nghiên MECKEL’S DIVERTICULUMcứu, đau bụng là triệu chứng thường gặp nhất với Background: Meckels diverticulum is the61,2%, đa số ở trẻ ≥ 5 tuổi. Triệu chứng đau most common congenital abnormality of thebụng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với gastrointestinal tract, yet early definitivethể lâm sàng xuất huyết tiêu hoá và viêm phúc diagnosis is often challenging. However, theremạc (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024abdominal pain with peritonitis and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUgastrointestinal bleeding complication of Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.Meckel’s diverticulum (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 Biểu đồ 1: Phân bố giới tính theo nhóm tuổi Tuổi Thời gian nằm viện Tuổi trung bình của bệnh nhi trong Thời gian nằm viện trung bình là 12,24 ±nghiên cứu là 4,8 ± 3,9 tuổi. Bệnh nhi từ 5 7,379 ngày, ngắn nhất là 2 ngày, dài nhất làtuổi trở lên chiếm tỉ lệ cao nhất, với 44%. 43 ngày.Tuổi nhỏ nhất được chẩn đoán là 0 ngày tuổi 3.2. Đặc điểm lâm sàngvà lớn nhất là 15 tuổi. Lý do nhập viện Nơi cư trú Đau bụng là lý do nhập viện chiếm tỉ lệ Có 32 trường hợp bệnh nhi địa chỉ ở cao nhất (51,7%), tiếp theo là nôn ói (21,6%)Thành phố Hồ Chí Minh (27,6%), 84 trường và xuất huyết tiêu hóa (21,6%).hợp từ các tỉnh khác (72,4%). Biểu đồ 2: Lý do nhập viện đau bụng trong các bệnh cảnh136 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 1: Phân bố lý do nhập viện theo tuổi Sơ sinh 1 tháng – 2 tuổi 2 tuổi – 5 tuổi ≥ 5 tuổi p Đau bụng 0 5 13 42 0,001 Tiêu chảy 0 1 0 0 0,469 Nôn ói 0 10 12 3 0,001 XHTH 0 10 7 8 0,201 Sốt 0 4 3 3 0,605 Trướng bụng 3 2 2 1 0,001 Đau bụng, nôn ói, trướng bụng là các lý Phân bố triệu chứngdo nhập viện cho thấy sự khác biệt có ý Tỉ lệ các triệu chứng trên 116 trường hợpnghĩa thống kê giữa các nhóm tuổi. Có thể được thể hiện qua biểu đồ, trong đó đauthấy nhóm bệnh nhi ≥ 5 tuổi chủ yếu nhập bụng, nôn và có điểm đau bụng khi thămviện vì đau bụng. khám lần lượt chiếm tỉ lệ cao nhất. Biểu đồ 3: Tỉ lệ triệu chứng lâm sàng Bệnh cảnh lâm sàng 116 bệnh nhi có túi thừa Meckel sau mổ phân bố bệnh cảnh lâm sàng như bảng 1, trongđó viêm túi thừa là thể lâm sàng chiếm tỉ lệ cao nhất (27,3%). Nghiên cứu ghi nhận độ tuổitrung bình của viêm túi thừa là 5,48 ± 3,68 tuổi. Bảng 2: Phân bố bệnh cảnh lâm sàng Biến Kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xuất huyết tiêu hóa Chẩn đoán túi thừa Meckel Đặc điểm lâm sàng túi thừa Meckel Đặc điểm bệnh lý túi thừa MeckelTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0