Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm ung thư
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.19 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm ung thư mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ tử vong sớm và một số yếu tố liên quan đến tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm ung thư.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm ung thư TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, TỶ LỆ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP KÈM UNG THƯ Nguyễn Văn Ánh1, Nguyễn Tiến Đức2 và Hoàng Bùi Hải1,3, 1 Trường Đại học Y Hà Nội 2 Bệnh viện K 3 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ tử vong sớm và một số yếu tố liên quanđến tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm ung thư. Đây là một nghiên cứu mô tảhồi cứu. Chẩn đoán xác định tắc động mạch phổi cấp khi có bằng chứng huyết khối trong động mạch phổitrên cắt lớp vi tính có thuốc cản quang. Nghiên cứu có 39 bệnh nhân được đưa vào mô tả. Trong đó, 24/39bệnh nhân (61,5%) phát hiện ung thư trước khi được chẩn đoán tắc động mạch phổi cấp, 15/39 bệnh nhân(38,5%) nhập viện với biểu hiện của tắc động mạch phổi cấp được tìm thấy ung thư trong cùng đợt điều trị.Tỉ lệ các loại ung thư gặp trong nghiên cứu là ung thư phổi 17/39 (43,6%), có 29/39 (74,3%) bệnh nhân đãcó di căn xa. Tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm ung thư sau 7 ngày điều trị là 4/39(10,3%), và sau 30 ngày là 12/39 (30,8%). Điểm sPESI cao hơn ở nhóm bệnh nhân tử vong trong 30 ngày.Từ khóa: tắc động mạch phổi cấp, ung thư, thuyên tắc phổi, nhồi máu phổi.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch gồm tắc thư có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới làđộng mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu là khoảng 16%.3,4 Theo Hoàng Bùi Hải và cộng sựnguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 ở năm 2014, tỉ lệ bệnh nhân nhân ung thư đượcbệnh nhân ung thư, tỷ lệ ước tính từ 10 - 15%. 1 dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch làỞ bệnh nhân ung thư có tắc động mạch phổi thấp với 26,9%, trong đó có 5,5% bệnh nhâncấp thì tỉ lệ tử vong trong vòng 3 tháng lên tới được dùng chống đông.5 Nghiên cứu của15,3%, đặc biệt ở bệnh nhân tắc động mạch Hikmat tại Ấn Độ với 36 bệnh nhân tắc độngphổi cấp có rối loạn huyết động thì tỉ lệ này lên mạch phổi có ung thư cho thấy tắc động mạchtới 58,3%; tỉ lệ tái phát trong 3 tháng là 7,9%, phổi có biểu hiện đa dạng, triệu chứng khó thởtỉ lệ chảy máu lớn là 10,5%; chi phí điều trị ung là nổi bật (72,2%), 11% bệnh nhân xuất hiệnthư tăng 40% - 50%. 2 với triệu chứng ngất/ ngừng tuần hoàn, và có Tắc động mạch phổi cấp ở bệnh nhân ung 9/36 bệnh nhân tử vong trong vòng 2 tuần khithư chưa được quan tâm nhiều, đặc biệt trong có chẩn đoán tắc động mạch phổi.6 Còn theocông tác chẩn đoán và quản lý. Theo Nguyễn Hikmat nghiên cứu trên 34 bệnh nhân tắc độngNhật Mai và Đỗ Minh Hiền, tỉ lệ bệnh nhân ung mạch phổi cấp có ung thư cho thấy 77% bệnh nhân ung thư ở giai đoạn IV, 26% tử vong trongTác giả liên hệ: Hoàng Bùi Hải vòng 30 ngày từ khi có chẩn đoán tắc độngBệnh viện Đại học Y Hà Nội mạch phổi.7 Tại Việt Nam, hiện nay chưa cóEmail: hoangbuihai@hmu.edu.vn nghiên cứu nào mô tả tắc động mạch phổi cấpNgày nhận: 08/08/2022 ở bệnh nhân ung thư, do đó chúng tôi tiến hànhNgày được chấp nhận: 31/08/2022 nghiên cứu này với mục tiêu mô tả các đặcTCNCYH 160 (12V1) - 2022 75 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCđiểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỉ lệ tử vong sớm điện cho bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân.trong 30 ngày ở bệnh nhân tắc động mạch phổi Bệnh nhân được đánh giá điểm sPESI vàcấp kèm ung thư. PESI ngay từ khi được chẩn đoán tắc động mạch phổi cấp. Cả hai thang điểm đều dùngII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP để đánh giá kết cục của bệnh nhân tắc động1. Đối tượng mạch phổi cấp trong vòng 30 ngày. Thang điểm 39 bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm PESI dựa vào 11 tiêu chí, và phân thành 5 mứctheo ung thư được chẩn đoán, điều trị tại Khoa độ với tỉ lệ tử vong tương ứng là: độ I (0,1 -Cấp cứu - Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đại học 1,6%), độ II (1,7 - 3,5%), độ III (3,2 - 7,1%), độY Hà Nội và Bệnh viện K cơ sở Tân Triều trong IV (4,0 - 11,4%), độ V (10 - 24,5%). Trong khithời gian từ 1/2019 - 7/2022. đó, thang điểm sPESI đánh giá dựa trên 6 tiêu Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân chí và phân thành hai mức độ nguy cơ: nguy cơ Bệnh nhân trên 16 tuổi. thấp (tỉ lệ tử vong là 1,1%), nguy cơ cao (tỉ lệ tử Chẩn đoán tắc động mạch phổi cấp theo vong là 8,9%).9,10hướng dẫn của Hội Tim mạch châu Âu năm Xử lý số liệu2019 (ESC 2019) với tiêu chuẩn chính là chụp Bằng phần mềm SPSS 20.0, sử dụng t-testcắt lớp vi tính động mạch phổi có sự hiện diện để kiểm tra sự khác biệt giữa 2 giá trị trung bìnhbất thường của huyết khối trong động mạch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm ung thư TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, TỶ LỆ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP KÈM UNG THƯ Nguyễn Văn Ánh1, Nguyễn Tiến Đức2 và Hoàng Bùi Hải1,3, 1 Trường Đại học Y Hà Nội 2 Bệnh viện K 3 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ tử vong sớm và một số yếu tố liên quanđến tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm ung thư. Đây là một nghiên cứu mô tảhồi cứu. Chẩn đoán xác định tắc động mạch phổi cấp khi có bằng chứng huyết khối trong động mạch phổitrên cắt lớp vi tính có thuốc cản quang. Nghiên cứu có 39 bệnh nhân được đưa vào mô tả. Trong đó, 24/39bệnh nhân (61,5%) phát hiện ung thư trước khi được chẩn đoán tắc động mạch phổi cấp, 15/39 bệnh nhân(38,5%) nhập viện với biểu hiện của tắc động mạch phổi cấp được tìm thấy ung thư trong cùng đợt điều trị.Tỉ lệ các loại ung thư gặp trong nghiên cứu là ung thư phổi 17/39 (43,6%), có 29/39 (74,3%) bệnh nhân đãcó di căn xa. Tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm ung thư sau 7 ngày điều trị là 4/39(10,3%), và sau 30 ngày là 12/39 (30,8%). Điểm sPESI cao hơn ở nhóm bệnh nhân tử vong trong 30 ngày.Từ khóa: tắc động mạch phổi cấp, ung thư, thuyên tắc phổi, nhồi máu phổi.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch gồm tắc thư có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới làđộng mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu là khoảng 16%.3,4 Theo Hoàng Bùi Hải và cộng sựnguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 ở năm 2014, tỉ lệ bệnh nhân nhân ung thư đượcbệnh nhân ung thư, tỷ lệ ước tính từ 10 - 15%. 1 dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch làỞ bệnh nhân ung thư có tắc động mạch phổi thấp với 26,9%, trong đó có 5,5% bệnh nhâncấp thì tỉ lệ tử vong trong vòng 3 tháng lên tới được dùng chống đông.5 Nghiên cứu của15,3%, đặc biệt ở bệnh nhân tắc động mạch Hikmat tại Ấn Độ với 36 bệnh nhân tắc độngphổi cấp có rối loạn huyết động thì tỉ lệ này lên mạch phổi có ung thư cho thấy tắc động mạchtới 58,3%; tỉ lệ tái phát trong 3 tháng là 7,9%, phổi có biểu hiện đa dạng, triệu chứng khó thởtỉ lệ chảy máu lớn là 10,5%; chi phí điều trị ung là nổi bật (72,2%), 11% bệnh nhân xuất hiệnthư tăng 40% - 50%. 2 với triệu chứng ngất/ ngừng tuần hoàn, và có Tắc động mạch phổi cấp ở bệnh nhân ung 9/36 bệnh nhân tử vong trong vòng 2 tuần khithư chưa được quan tâm nhiều, đặc biệt trong có chẩn đoán tắc động mạch phổi.6 Còn theocông tác chẩn đoán và quản lý. Theo Nguyễn Hikmat nghiên cứu trên 34 bệnh nhân tắc độngNhật Mai và Đỗ Minh Hiền, tỉ lệ bệnh nhân ung mạch phổi cấp có ung thư cho thấy 77% bệnh nhân ung thư ở giai đoạn IV, 26% tử vong trongTác giả liên hệ: Hoàng Bùi Hải vòng 30 ngày từ khi có chẩn đoán tắc độngBệnh viện Đại học Y Hà Nội mạch phổi.7 Tại Việt Nam, hiện nay chưa cóEmail: hoangbuihai@hmu.edu.vn nghiên cứu nào mô tả tắc động mạch phổi cấpNgày nhận: 08/08/2022 ở bệnh nhân ung thư, do đó chúng tôi tiến hànhNgày được chấp nhận: 31/08/2022 nghiên cứu này với mục tiêu mô tả các đặcTCNCYH 160 (12V1) - 2022 75 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCđiểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỉ lệ tử vong sớm điện cho bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân.trong 30 ngày ở bệnh nhân tắc động mạch phổi Bệnh nhân được đánh giá điểm sPESI vàcấp kèm ung thư. PESI ngay từ khi được chẩn đoán tắc động mạch phổi cấp. Cả hai thang điểm đều dùngII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP để đánh giá kết cục của bệnh nhân tắc động1. Đối tượng mạch phổi cấp trong vòng 30 ngày. Thang điểm 39 bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp kèm PESI dựa vào 11 tiêu chí, và phân thành 5 mứctheo ung thư được chẩn đoán, điều trị tại Khoa độ với tỉ lệ tử vong tương ứng là: độ I (0,1 -Cấp cứu - Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đại học 1,6%), độ II (1,7 - 3,5%), độ III (3,2 - 7,1%), độY Hà Nội và Bệnh viện K cơ sở Tân Triều trong IV (4,0 - 11,4%), độ V (10 - 24,5%). Trong khithời gian từ 1/2019 - 7/2022. đó, thang điểm sPESI đánh giá dựa trên 6 tiêu Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân chí và phân thành hai mức độ nguy cơ: nguy cơ Bệnh nhân trên 16 tuổi. thấp (tỉ lệ tử vong là 1,1%), nguy cơ cao (tỉ lệ tử Chẩn đoán tắc động mạch phổi cấp theo vong là 8,9%).9,10hướng dẫn của Hội Tim mạch châu Âu năm Xử lý số liệu2019 (ESC 2019) với tiêu chuẩn chính là chụp Bằng phần mềm SPSS 20.0, sử dụng t-testcắt lớp vi tính động mạch phổi có sự hiện diện để kiểm tra sự khác biệt giữa 2 giá trị trung bìnhbất thường của huyết khối trong động mạch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tắc động mạch phổi cấp Thuyên tắc phổi Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch Nhồi máu phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 194 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0