Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các thông số huyết động ở bệnh nhân sốc giảm thể tích đo bằng phương pháp trở kháng lồng ngực
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số thông số huyết động bằng phương pháp đo trở kháng lồng ngực ở bệnh nhân sốc giảm thể tích. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 30 bệnh nhân có chẩn đoán sốc giảm thể tích theo tiêu chuẩn Sốc giảm thể tích của Bộ Y tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các thông số huyết động ở bệnh nhân sốc giảm thể tích đo bằng phương pháp trở kháng lồng ngực TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG Ở BỆNH NHÂN SỐC GIẢM THỂ TÍCH ĐO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỞ KHÁNG LỒNG NGỰC Phạm Thị Thu Thuỷ1, Nguyễn Hữu Quân2, Nguyễn Thành3, Nguyễn Tuấn Đạt2, Khương Quốc Đại2, Phạm Xuân Thắng2TÓM TẮT hemodynamic parameters using the transthoracic impedance method in patients with hypovolemic 1 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm shock. Methods: A prospective observational studysàng và một số thông số huyết động bằng phương was conducted on 30 patients diagnosed withpháp đo trở kháng lồng ngực ở bệnh nhân sốc giảm hypovolemic shock according to the criteria of thethể tích. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu Ministry of Healths Hypovolemic Shock. Hemodynamictrên 30 bệnh nhân có chẩn đoán sốc giảm thể tích parameters were measured using the transthoracictheo tiêu chuẩn Sốc giảm thể tích của Bộ Y tế. Bệnh impedance technique upon admission and at variousnhân được đo các thông số huyết động bằng kỹ thuật time points within the first 24 hours at the Emergencyđo trở kháng lồng ngực tại thời điểm vào viện và các Center A9 of Bach Mai Hospital. The study wasthời điểm trong 24h đầu tại Trung tâm Cấp Cứu A9 conducted from October 2022 to October 2023.Bệnh viện Bạch Mai, thời gian nghiên cứu từ 10/2022 Results: Among the 30 patients in the study, 77.1%đến 10/2023. Kết quả: 30 bệnh nhân nghiên cứu, giới were male, with an average age of 49.96 ± 13.92.nam 77,1%, tuổi trung bình 49,96 ± 13,92, 93,33% 93.33% of the patients survived and were dischargedbệnh nhân sống ra viện, 33,33% bệnh nhân cần thông from the hospital, while 33.33% of patients requiredkhí nhân tạo. Thông số mạch tại các thời điểm: T0 artificial ventilation. The mean arterial pressure at116,37 ± 23,32, sau bolus dịch 112,5± 18,05, T1 05.5 different time points were as follows: T0 116.37 ±± 19.7, T6 98,03 ± 18,21, T12 91,57± 13,52, T24 23.32, post-fluid bolus 112.5 ± 18.05, T1 105.5 ±82.26 ± 11.77. Nồng độ hemoglobin tại thời điểm vào 19.7, T6 98.03 ± 18.21, T12 91.57 ± 13.52, T24viện là 64,83 ± 31,07, sau 24h là 78,86 ± 19,48. 82.26 ± 11.77. The hemoglobin concentration atThông số SVV tại các thời điểm là: T022,67 ± 19,56, admission was 64.83 ± 31.07 and 78.86 ± 19.48 aftersau bolus dịch 20,45 ± 17,63, T118,98 ± 13,04, 24 hours. Stroke volume variation (SVV) values atT615,53 ± 10,06, T1212,31 ± 10.92,T2410,06 ± 9,17. different time points were: T0 22.67 ± 19.56, post-Thông số TFC tại các thời điểm là: T0 19,87 ± 15,60, fluid bolus 20.45 ± 17.63, T1 18.98 ± 13.04, T6 15.53sau bolus dịch 20,54 ± 17,22, T1 2,.78 ± 17,93, T6 ± 10.06, T12 12.31 ± 10.92, T24 10.06 ± 9.17.29,61 ± 18,6, T12 30,88 ± 20,04, T24 32,12 ± 21,12. Thoracic Fluid Content (TFC) values at different timeKết luận: Sốc giảm thể tích gặp chủ yếu ở nam giới, points were: T0 19.87 ± 15.60, post-fluid bolus 20.54chủ yếu do sốc mất máu, với nồng độ hemoglobin tại ± 17.22, T1 22.78 ± 17.93, T6 29.61 ± 18.6, T12thời điểm vào viện thấp, các thông số đo bằng phương 30.88 ± 20.04, T24 32.12 ± 21.12. Conclusion:pháp trở kháng lồng ngực phù hợp diễn biến lâm Hypovolemic shock predominantly affects males,sàng, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về primarily due to hemorrhagic shock, with lowcác chỉ số tiền gánh tại thời điểm ngay sau bolus dịch, hemoglobin concentration upon admission.có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê tại các thời điểm Hemodynamic parameters measured using thesau đó. Từ khóa: Sốc giảm thể tích, trở kháng lồng transthoracic impedance method are consistent withngực, huyết động, tiền gánh. clinical progression, with statistically significant differences noted immediately after fluid bolus, andSUMMARY further significant differences observed at subsequent CHARACTERISTICS OF PRESCRIPTION, time points. Keywords: Hypovolemic shock, Chest LABORATORY AND HEMODYNAMIC resistance, Blood circulation, Predisposing factors PARAMETERS IN PATIENTS WITH I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các thông số huyết động ở bệnh nhân sốc giảm thể tích đo bằng phương pháp trở kháng lồng ngực TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG Ở BỆNH NHÂN SỐC GIẢM THỂ TÍCH ĐO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỞ KHÁNG LỒNG NGỰC Phạm Thị Thu Thuỷ1, Nguyễn Hữu Quân2, Nguyễn Thành3, Nguyễn Tuấn Đạt2, Khương Quốc Đại2, Phạm Xuân Thắng2TÓM TẮT hemodynamic parameters using the transthoracic impedance method in patients with hypovolemic 1 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm shock. Methods: A prospective observational studysàng và một số thông số huyết động bằng phương was conducted on 30 patients diagnosed withpháp đo trở kháng lồng ngực ở bệnh nhân sốc giảm hypovolemic shock according to the criteria of thethể tích. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu Ministry of Healths Hypovolemic Shock. Hemodynamictrên 30 bệnh nhân có chẩn đoán sốc giảm thể tích parameters were measured using the transthoracictheo tiêu chuẩn Sốc giảm thể tích của Bộ Y tế. Bệnh impedance technique upon admission and at variousnhân được đo các thông số huyết động bằng kỹ thuật time points within the first 24 hours at the Emergencyđo trở kháng lồng ngực tại thời điểm vào viện và các Center A9 of Bach Mai Hospital. The study wasthời điểm trong 24h đầu tại Trung tâm Cấp Cứu A9 conducted from October 2022 to October 2023.Bệnh viện Bạch Mai, thời gian nghiên cứu từ 10/2022 Results: Among the 30 patients in the study, 77.1%đến 10/2023. Kết quả: 30 bệnh nhân nghiên cứu, giới were male, with an average age of 49.96 ± 13.92.nam 77,1%, tuổi trung bình 49,96 ± 13,92, 93,33% 93.33% of the patients survived and were dischargedbệnh nhân sống ra viện, 33,33% bệnh nhân cần thông from the hospital, while 33.33% of patients requiredkhí nhân tạo. Thông số mạch tại các thời điểm: T0 artificial ventilation. The mean arterial pressure at116,37 ± 23,32, sau bolus dịch 112,5± 18,05, T1 05.5 different time points were as follows: T0 116.37 ±± 19.7, T6 98,03 ± 18,21, T12 91,57± 13,52, T24 23.32, post-fluid bolus 112.5 ± 18.05, T1 105.5 ±82.26 ± 11.77. Nồng độ hemoglobin tại thời điểm vào 19.7, T6 98.03 ± 18.21, T12 91.57 ± 13.52, T24viện là 64,83 ± 31,07, sau 24h là 78,86 ± 19,48. 82.26 ± 11.77. The hemoglobin concentration atThông số SVV tại các thời điểm là: T022,67 ± 19,56, admission was 64.83 ± 31.07 and 78.86 ± 19.48 aftersau bolus dịch 20,45 ± 17,63, T118,98 ± 13,04, 24 hours. Stroke volume variation (SVV) values atT615,53 ± 10,06, T1212,31 ± 10.92,T2410,06 ± 9,17. different time points were: T0 22.67 ± 19.56, post-Thông số TFC tại các thời điểm là: T0 19,87 ± 15,60, fluid bolus 20.45 ± 17.63, T1 18.98 ± 13.04, T6 15.53sau bolus dịch 20,54 ± 17,22, T1 2,.78 ± 17,93, T6 ± 10.06, T12 12.31 ± 10.92, T24 10.06 ± 9.17.29,61 ± 18,6, T12 30,88 ± 20,04, T24 32,12 ± 21,12. Thoracic Fluid Content (TFC) values at different timeKết luận: Sốc giảm thể tích gặp chủ yếu ở nam giới, points were: T0 19.87 ± 15.60, post-fluid bolus 20.54chủ yếu do sốc mất máu, với nồng độ hemoglobin tại ± 17.22, T1 22.78 ± 17.93, T6 29.61 ± 18.6, T12thời điểm vào viện thấp, các thông số đo bằng phương 30.88 ± 20.04, T24 32.12 ± 21.12. Conclusion:pháp trở kháng lồng ngực phù hợp diễn biến lâm Hypovolemic shock predominantly affects males,sàng, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về primarily due to hemorrhagic shock, with lowcác chỉ số tiền gánh tại thời điểm ngay sau bolus dịch, hemoglobin concentration upon admission.có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê tại các thời điểm Hemodynamic parameters measured using thesau đó. Từ khóa: Sốc giảm thể tích, trở kháng lồng transthoracic impedance method are consistent withngực, huyết động, tiền gánh. clinical progression, with statistically significant differences noted immediately after fluid bolus, andSUMMARY further significant differences observed at subsequent CHARACTERISTICS OF PRESCRIPTION, time points. Keywords: Hypovolemic shock, Chest LABORATORY AND HEMODYNAMIC resistance, Blood circulation, Predisposing factors PARAMETERS IN PATIENTS WITH I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sốc giảm thể tích Trở kháng lồng ngực Chẩn đoán sốc giảm thể tích Nồng độ hemoglobinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0