![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh gây viêm phổi kéo dài ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 846.07 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh gây viêm phổi kéo dài ở trẻ từ 1 tháng đến 5 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, bao gồm 109 trẻ từ 1 tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi kéo dài tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh gây viêm phổi kéo dài ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN VI SINH GÂY VIÊM PHỔI KÉO DÀI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Nguyễn Tiến Thành1, Ninh Quốc Đạt1, Lê Thị Hồng Hanh2 TÓM TẮT high rate of children from 1 to 12 months (64,2%), male/female ratio was 1,5/1. 87 childrens had ever 6 Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô had pneumonia. All patients with persistent tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi pneumonia had a cough (100%). Tachypnea (70%), sinh gây viêm phổi kéo dài ở trẻ từ 1 tháng đến 5 tuổi. wheezing (87%), pulmonary rales (94%) are common Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế physical symptoms. 27,5% of children with severe nghiên cứu mô tả cắt ngang, bao gồm 109 trẻ từ 1 pneumonia. The most common underlying disease is tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi kéo dài tại congenital malformations. In which, congenital heart bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Kết quả: Nghiên cứu 109 defect accounts for the highest rate (33.9%). Most trẻ cho thấy viêm phổi kéo dài hay gặp ở trẻ từ 1 đến patients have increased white blood cell counts, 12 tháng (64,2%), tỉ lệ nam/ nữ là 1,5/1. 87 trẻ đã neutrophils and CRP. Bacteria are the most common từng mắc viêm phổi. Tất cả các bệnh nhân đều có cause of persistent pneumonia, followed by viruses. triệu chứng ho (100%). Thở nhanh (70%), khò khè H.influenzae (30,7%), S.pneumoniae (21%), (87%), ran ở phổi (94%) là những triệu chứng thực M.pneumoniae (19,3%) and P.aeruginosa (7%) are thể thường gặp. 27,5% trẻ mắc viêm phổi nặng. Bệnh common bacteria causing disease. Conclusion: lý nền hay gặp nhất là các dị tật bẩm sinh. Trong đó, Persistent pneumonia mainly occurs in children from 1 tim bẩm sinh là loại dị tật chiếm tỉ lệ cao nhất month to less than 12 months of age, predominating (33,9%). Phần lớn bệnh nhân có tăng số lượng bạch in boys. Clinical manifestations of the disease are cầu, bạch cầu trung tính, CRP. Vi khuẩn là nguyên diverse. The most common underlying disease in nhân thường gặp nhất gây viêm phổi kéo dài, sau đó children with persistent pneumonia is congenital đến virus. H.influenza (30,7%), S.pneumonia (21%), malformations, especially congenital heart. WBC M.pneumonia (19,3%) và P.aeruginosa (7%) là vi count, neutrophil percentage, CRP are increased in khuẩn thường gặp gây bệnh. Kết luận: Viêm phổi kéo persistent pneumonia. There are many causes of dài chủ yếu xảy ra ở trẻ từ 1 tháng đến dưới 12 tháng persistent pneumonia, of which bacteria is the most tuổi, chiếm ưu thế ở trẻ nam. Triệu chứng lâm sàng common cause. Keywords: clinical, paraclinical, của bệnh rất đa dạng. Bệnh lý nền hay gặp nhất ở trẻ persistent pneumonia, bacteria. viêm phổi kéo dài là các dị tật bẩm sinh, đặc biệt là tim bẩm sinh. Số lượng bạch cầu, phần trăm bạch cầu I. ĐẶT VẤN ĐỀ trung tính, CRP tăng trong viêm phổi kéo dài. Có nhiều căn nguyên gây viêm phổi kéo dài, trong đó vi khuẩn Viêm phổi là bệnh lý thường gặp ở trẻ em và là nguyên nhân thường gặp nhất. Từ khoá: lâm sàng, là một trong những căn nguyên chính gây tử vong cận lâm sàng, vi sinh, viêm phổi kéo dài. ở trẻ. Theo báo cáo của Tổ chức Y Tế Thế Giới ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh gây viêm phổi kéo dài ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN VI SINH GÂY VIÊM PHỔI KÉO DÀI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Nguyễn Tiến Thành1, Ninh Quốc Đạt1, Lê Thị Hồng Hanh2 TÓM TẮT high rate of children from 1 to 12 months (64,2%), male/female ratio was 1,5/1. 87 childrens had ever 6 Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô had pneumonia. All patients with persistent tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi pneumonia had a cough (100%). Tachypnea (70%), sinh gây viêm phổi kéo dài ở trẻ từ 1 tháng đến 5 tuổi. wheezing (87%), pulmonary rales (94%) are common Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế physical symptoms. 27,5% of children with severe nghiên cứu mô tả cắt ngang, bao gồm 109 trẻ từ 1 pneumonia. The most common underlying disease is tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi kéo dài tại congenital malformations. In which, congenital heart bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Kết quả: Nghiên cứu 109 defect accounts for the highest rate (33.9%). Most trẻ cho thấy viêm phổi kéo dài hay gặp ở trẻ từ 1 đến patients have increased white blood cell counts, 12 tháng (64,2%), tỉ lệ nam/ nữ là 1,5/1. 87 trẻ đã neutrophils and CRP. Bacteria are the most common từng mắc viêm phổi. Tất cả các bệnh nhân đều có cause of persistent pneumonia, followed by viruses. triệu chứng ho (100%). Thở nhanh (70%), khò khè H.influenzae (30,7%), S.pneumoniae (21%), (87%), ran ở phổi (94%) là những triệu chứng thực M.pneumoniae (19,3%) and P.aeruginosa (7%) are thể thường gặp. 27,5% trẻ mắc viêm phổi nặng. Bệnh common bacteria causing disease. Conclusion: lý nền hay gặp nhất là các dị tật bẩm sinh. Trong đó, Persistent pneumonia mainly occurs in children from 1 tim bẩm sinh là loại dị tật chiếm tỉ lệ cao nhất month to less than 12 months of age, predominating (33,9%). Phần lớn bệnh nhân có tăng số lượng bạch in boys. Clinical manifestations of the disease are cầu, bạch cầu trung tính, CRP. Vi khuẩn là nguyên diverse. The most common underlying disease in nhân thường gặp nhất gây viêm phổi kéo dài, sau đó children with persistent pneumonia is congenital đến virus. H.influenza (30,7%), S.pneumonia (21%), malformations, especially congenital heart. WBC M.pneumonia (19,3%) và P.aeruginosa (7%) là vi count, neutrophil percentage, CRP are increased in khuẩn thường gặp gây bệnh. Kết luận: Viêm phổi kéo persistent pneumonia. There are many causes of dài chủ yếu xảy ra ở trẻ từ 1 tháng đến dưới 12 tháng persistent pneumonia, of which bacteria is the most tuổi, chiếm ưu thế ở trẻ nam. Triệu chứng lâm sàng common cause. Keywords: clinical, paraclinical, của bệnh rất đa dạng. Bệnh lý nền hay gặp nhất ở trẻ persistent pneumonia, bacteria. viêm phổi kéo dài là các dị tật bẩm sinh, đặc biệt là tim bẩm sinh. Số lượng bạch cầu, phần trăm bạch cầu I. ĐẶT VẤN ĐỀ trung tính, CRP tăng trong viêm phổi kéo dài. Có nhiều căn nguyên gây viêm phổi kéo dài, trong đó vi khuẩn Viêm phổi là bệnh lý thường gặp ở trẻ em và là nguyên nhân thường gặp nhất. Từ khoá: lâm sàng, là một trong những căn nguyên chính gây tử vong cận lâm sàng, vi sinh, viêm phổi kéo dài. ở trẻ. Theo báo cáo của Tổ chức Y Tế Thế Giới ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi kéo dài Đặc điểm viêm phổi kéo dài Chẩn đoán viêm phổi kéo dài Điều trị viêm phổi kéo dàiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0