Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh bệnh nhân máu tụ dưới màng cứng mạn tính được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu Nghị từ 2020-2023
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.23 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh bệnh nhân máu tụ dưới màng cứng mạn tính được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu Nghị từ 2020-2023 mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh của bệnh lý máu tụ dưới màng cứng mạn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh bệnh nhân máu tụ dưới màng cứng mạn tính được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu Nghị từ 2020-2023 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN MÁU TỤ DƯỚI MÀNG CỨNG MẠN TÍNH ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ TỪ 2020 2023 Nguyễn Minh Đức1, Lý Ngọc Liên1,2, Trần Mạnh Hà1TÓM TẮT 4 Kết luận: Máu tụ dưới màng cứng mạn tính Đặt vấn đề: Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm chủ yếu gặp ở người cao tuổi (≥ 60 tuổi); namsàng, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhiều hơn nữ; nguyên nhân hay gặp dùng thuốclý máu tụ dưới màng cứng mạn tính. chống đông máu và không có nguyên nhân chấn Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thương.Nghiên cứu mổ tả cắt ngang 61 trường hợp máu Từ khóa: Máu tụ dưới màng cứng mạn tính,tụ dưới màng cứng mạn tính được phẫu thuật tại phẫu thuật máu tụ.Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 1 năm 2020 đếntháng 3 năm 2023. SUMMARY Kết quả: Tuổi trung bình 75.92 ± 12.096; THE CLINICAL, LABORATORY ANDtuổi ≥ 60 chiếm 91.8%; tỉ lệ nam 88.5%; nữ IMAGING CHARACTERISTICS OF11.5%; nguyên nhân chấn thương sọ não 44.3%; CHORNIC SUBDURAL HEMATOMAkhông chấn thương 55.7%; tỉ lệ bệnh nhân có PATIENTS TREATED BY FRIENDSHIPdùng thuốc chống đông máu/ ngưng tập tiểu cầu HOSPITAL FROM 2020 TO 202327.9%; thời gian từ khi chấn thương đến khi Objective: Describe the epidemiology,được chẩn đoán từ 3 - 4 tuần chiếm 55.6%; có clinical, laboratory and imaging characteristics of82% số bệnh nhân có điểm GSC ≥ 13, triệu chronic subdural hematoma.chứng lâm sàng liệt nửa người chiếm 59%; đau Subjects and method: A prospective cross-đầu 29.5%; động kinh 4.9%; thất ngôn 1.6%; sectional descriptive study on 61 patients whothay đổi tâm thần 1.6%, hôn mê giãn đồng tử were diagnosed, surgically streated of chronic3.3%. Tỷ lệ máu tụ bên phải chiếm 31.1%; bên subdural hematoma at Viet Xo Friendshiptrái 44.3% và 2 bên 24.6%; độ dày máu tụ trung Hospital from January 2020 to March 2023.bình 22,36 ± 6,539. Result: Mean age 75.92 ± 12.096; higher at the age 60 years old 91,8%; male ratio 88.5%; female ratio 11.5%; brain trauma injury 44.3%1 Khoa Ngoại Thần kinh - Chấn thương chỉnh and no injury 55.7%; the ratio of takehình, Bệnh viện Hữu Nghị2 anticoaglutants 27.9%; onset from injury to Trung tâm Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện diagnosis 3 - 4 weeks 55.6%; 82% of patientsHữu Nghị Việt Đức had GCS ≥ 13; 59% contralateral hemiplesis;Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Đức heachead 29.5%; epileptic 4.9%; aphasia 1.6%;ĐT: 0969769056 mental change 1.6%; 3.3% in coma: lateralEmail: dr.minhducbvhn@gmail.com hematomas accounts for 75.4% ( right 31.1%;Ngày nhận bài: 14/7/2023 left 44.3%) and 24.6% hematomas were bilateral;Ngày phản biện khoa học: 14/8/2023Ngày duyệt bài: 21/8/2023 25 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXIIthe mean of thickness of hematoma was 22.36 ± tính, khiến cho việc cập nhật những số liệu là6.539. cần thiết. Conclusion: Chronic subdural hematoma Tại bệnh viện Hữu Nghị với đặc thù bệnhrevealed common in the patients who were nhân là người già cao tuổi, mắc các bệnh lýhigher 60 years old; male predominance; the nền như tim mạch, tăng huyết áp, tiểumost common cause was anticoaglutants and no đường… và dùng các thuốc chống đông máubrain trauma. / ngưng tập tiểu cầu thì bệnh không phải là Keywords: Chronic subdural hematoma, hiếm gặp. Giáo sư Nguyễn Thường Xuânintracranial surgery. (1980), Lý Ngọc Liên (1990) là những người đầu tiên thực hiện phẫu thuật máu tụ dướiI. ĐẶT VẦN ĐỀ màng cứng mạn tính và thu được kết quả tốt, Máu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh bệnh nhân máu tụ dưới màng cứng mạn tính được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu Nghị từ 2020-2023 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN MÁU TỤ DƯỚI MÀNG CỨNG MẠN TÍNH ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ TỪ 2020 2023 Nguyễn Minh Đức1, Lý Ngọc Liên1,2, Trần Mạnh Hà1TÓM TẮT 4 Kết luận: Máu tụ dưới màng cứng mạn tính Đặt vấn đề: Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm chủ yếu gặp ở người cao tuổi (≥ 60 tuổi); namsàng, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhiều hơn nữ; nguyên nhân hay gặp dùng thuốclý máu tụ dưới màng cứng mạn tính. chống đông máu và không có nguyên nhân chấn Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thương.Nghiên cứu mổ tả cắt ngang 61 trường hợp máu Từ khóa: Máu tụ dưới màng cứng mạn tính,tụ dưới màng cứng mạn tính được phẫu thuật tại phẫu thuật máu tụ.Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 1 năm 2020 đếntháng 3 năm 2023. SUMMARY Kết quả: Tuổi trung bình 75.92 ± 12.096; THE CLINICAL, LABORATORY ANDtuổi ≥ 60 chiếm 91.8%; tỉ lệ nam 88.5%; nữ IMAGING CHARACTERISTICS OF11.5%; nguyên nhân chấn thương sọ não 44.3%; CHORNIC SUBDURAL HEMATOMAkhông chấn thương 55.7%; tỉ lệ bệnh nhân có PATIENTS TREATED BY FRIENDSHIPdùng thuốc chống đông máu/ ngưng tập tiểu cầu HOSPITAL FROM 2020 TO 202327.9%; thời gian từ khi chấn thương đến khi Objective: Describe the epidemiology,được chẩn đoán từ 3 - 4 tuần chiếm 55.6%; có clinical, laboratory and imaging characteristics of82% số bệnh nhân có điểm GSC ≥ 13, triệu chronic subdural hematoma.chứng lâm sàng liệt nửa người chiếm 59%; đau Subjects and method: A prospective cross-đầu 29.5%; động kinh 4.9%; thất ngôn 1.6%; sectional descriptive study on 61 patients whothay đổi tâm thần 1.6%, hôn mê giãn đồng tử were diagnosed, surgically streated of chronic3.3%. Tỷ lệ máu tụ bên phải chiếm 31.1%; bên subdural hematoma at Viet Xo Friendshiptrái 44.3% và 2 bên 24.6%; độ dày máu tụ trung Hospital from January 2020 to March 2023.bình 22,36 ± 6,539. Result: Mean age 75.92 ± 12.096; higher at the age 60 years old 91,8%; male ratio 88.5%; female ratio 11.5%; brain trauma injury 44.3%1 Khoa Ngoại Thần kinh - Chấn thương chỉnh and no injury 55.7%; the ratio of takehình, Bệnh viện Hữu Nghị2 anticoaglutants 27.9%; onset from injury to Trung tâm Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện diagnosis 3 - 4 weeks 55.6%; 82% of patientsHữu Nghị Việt Đức had GCS ≥ 13; 59% contralateral hemiplesis;Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Đức heachead 29.5%; epileptic 4.9%; aphasia 1.6%;ĐT: 0969769056 mental change 1.6%; 3.3% in coma: lateralEmail: dr.minhducbvhn@gmail.com hematomas accounts for 75.4% ( right 31.1%;Ngày nhận bài: 14/7/2023 left 44.3%) and 24.6% hematomas were bilateral;Ngày phản biện khoa học: 14/8/2023Ngày duyệt bài: 21/8/2023 25 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXIIthe mean of thickness of hematoma was 22.36 ± tính, khiến cho việc cập nhật những số liệu là6.539. cần thiết. Conclusion: Chronic subdural hematoma Tại bệnh viện Hữu Nghị với đặc thù bệnhrevealed common in the patients who were nhân là người già cao tuổi, mắc các bệnh lýhigher 60 years old; male predominance; the nền như tim mạch, tăng huyết áp, tiểumost common cause was anticoaglutants and no đường… và dùng các thuốc chống đông máubrain trauma. / ngưng tập tiểu cầu thì bệnh không phải là Keywords: Chronic subdural hematoma, hiếm gặp. Giáo sư Nguyễn Thường Xuânintracranial surgery. (1980), Lý Ngọc Liên (1990) là những người đầu tiên thực hiện phẫu thuật máu tụ dướiI. ĐẶT VẦN ĐỀ màng cứng mạn tính và thu được kết quả tốt, Máu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Máu tụ dưới màng cứng mạn tính Phẫu thuật máu tụ Tai biến mạch não Rối loạn tâm thầnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0