Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đau mạn tính ở bệnh nhân cao tuổi có thoái hóa khớp gối nguyên phát
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm đau mạn tính khớp gối ở người cao tuổi có thoái hóa khớp (THK) gối nguyên phát. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 199 bệnh nhân >= 60 tuổi được chẩn đoán THK gối nguyên phát theo tiêu chuẩn của ACR 1991 đang điều trị tại Bệnh viện Lão Khoa Trung ương từ tháng 10/2021-08/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đau mạn tính ở bệnh nhân cao tuổi có thoái hóa khớp gối nguyên phát TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 Các trường hợp TDMPAT có số tế bào trung bình lâm sàng, hóa mô miễn dịch của tràn dịch màng là 1214,7 ± 1243,3 tế bào/mm3. Tỷ lệ lymphocyte phổi ác tính. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh. 2. Burgess L. J (2004). Biochemical analysis of chiếm tỷ lệ cao nhất là 89,3%. Các nghiên cứu pleural, peritoneal and pericardial effusions. Clin tương tự cũng có kết quả lymphocyte chiếm ưu Chim Acta, 343(1-2): p. 61-84. thế là 89,3% [1], 76,1% [3], 71,6% [4]. 3. Nguyễn Thị Tuyết Nhi (2010). Giá trị của sinh Trong các trường hợp TDMPAT được chụp thiết màng phổi mù bằng kim Castelain trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi. Tạp CT - scan ngực có 40,2% trường hợp có u phổi, chí y học thành phố Hồ Chí Minh. nhiều hơn nhóm KTDMPAT 9,4 lần. Kết quả này 4. Quang Văn Trí (2008). Giá trị của một số xét phù hợp với nghiên cứu của Lê Hồng Anh (n = nghiệm cận lâm sàng thường quy trong chẩn 215) là 37,7% có tổn thương nghi ung thư đi đoán phân biệt tràn dịch màng phổi do lao và ung thư. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh. kèm [1]. Chúng tôi nhận thấy hình ảnh u phổi 5. Maji A, et al (2013). Role of common trên CT – scan ngực góp phần giúp bác sĩ lâm investigations in aetiological evaluation of sàng định hướng chẩn đoán TDMPAT. exudative pleural effusions. J Clin Diagn Res, 7(10): p. 2223-2226. V. KẾT LUẬN 6. Ngô Thanh Bình (2007). Vai trò của sinh thiết Tuổi trung bình ở bệnh nhân TDMPAT là màng phổi mù trong chẩn đoán tràn dịch màng phổi. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh. 62,1 ± 13,1 tuổi cao hơn nhóm KTDMPAT và có 7. Hassan T, et al (2012). Pleural fluid analysis: sự khác biệt trong phân bố giới tính giữa 2 standstill or a work in progress. Pulm Med, 2012: nhóm. Có nhiều điểm khác biệt về đặc điểm cận p. 716235. lâm sàng ở bệnh nhân có và không có TDMPAT. 8. Noppen M, et al (2000). Volume and cellular content of normal pleural fluid in humans TÀI LIỆU THAM KHẢO examined by pleural lavage. Am J Respir Crit Care 1. Lê Hồng Anh (2014). Đặc điểm lâm sàng, cận Med, 162(3 Pt 1): p. 1023-1026. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐAU MẠN TÍNH Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI CÓ THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT Trần Viết Lực1,2, Nguyễn Thị Thu Hương1,2, Nguyễn Trung Anh1,2, Vũ Thị Thanh Huyền1,2 TÓM TẮT ± 19,9. Điểm VAS trung bình khi nghỉ là: 3,04 ± 1,82; khi đi bộ là: 4,85 ± 2,23 và khi leo cầu thang là: 5,50 13 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm ± 2,13. Kết luận: Triệu chứng lâm sàng chính là đau sàng và đặc điểm đau mạn tính khớp gối ở người cao khớp gối, THK gối giai đoạn II-III, có hình ảnh gai tuổi có thoái hóa khớp (THK) gối nguyên phát. Đối xương, dày màng hoạt dịch. Tỷ lệ đau khớp gối mạn tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt tính là 84,9%; đa số kéo dài trên 6 tháng và ảnh ngang trên 199 bệnh nhân 60 tuổi được chẩn đoán hưởng đến hoạt động hàng ngày của bệnh nhân. THK gối nguyên phát theo tiêu chuẩn của ACR 1991 Từ khóa: Đau mạn tính, Người cao tuổi, Thoái đang điều trị tại Bệnh viện Lão Khoa Trung ương từ hóa khớp gối tháng 10/2021-08/2022. Kết quả: triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là đau khớp gối mạn tính SUMMARY (84,9%); lạo xạo khớp (39,7%), dấu hiệu bào gỗ (38,7%). Tỉ lệ bệnh nhân THK giai đoạn I, II, III, IV CLINICAL CHARACTERISTICS, trên Xquang lần lượt là 22,4%; 48%; 23,4% và 2,4%. LABORATORY FINDINGS AND CHRONIC Kết quả siêu âm có 38,1% bệnh nhân có tràn dịch PAIN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đau mạn tính ở bệnh nhân cao tuổi có thoái hóa khớp gối nguyên phát TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 Các trường hợp TDMPAT có số tế bào trung bình lâm sàng, hóa mô miễn dịch của tràn dịch màng là 1214,7 ± 1243,3 tế bào/mm3. Tỷ lệ lymphocyte phổi ác tính. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh. 2. Burgess L. J (2004). Biochemical analysis of chiếm tỷ lệ cao nhất là 89,3%. Các nghiên cứu pleural, peritoneal and pericardial effusions. Clin tương tự cũng có kết quả lymphocyte chiếm ưu Chim Acta, 343(1-2): p. 61-84. thế là 89,3% [1], 76,1% [3], 71,6% [4]. 3. Nguyễn Thị Tuyết Nhi (2010). Giá trị của sinh Trong các trường hợp TDMPAT được chụp thiết màng phổi mù bằng kim Castelain trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi. Tạp CT - scan ngực có 40,2% trường hợp có u phổi, chí y học thành phố Hồ Chí Minh. nhiều hơn nhóm KTDMPAT 9,4 lần. Kết quả này 4. Quang Văn Trí (2008). Giá trị của một số xét phù hợp với nghiên cứu của Lê Hồng Anh (n = nghiệm cận lâm sàng thường quy trong chẩn 215) là 37,7% có tổn thương nghi ung thư đi đoán phân biệt tràn dịch màng phổi do lao và ung thư. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh. kèm [1]. Chúng tôi nhận thấy hình ảnh u phổi 5. Maji A, et al (2013). Role of common trên CT – scan ngực góp phần giúp bác sĩ lâm investigations in aetiological evaluation of sàng định hướng chẩn đoán TDMPAT. exudative pleural effusions. J Clin Diagn Res, 7(10): p. 2223-2226. V. KẾT LUẬN 6. Ngô Thanh Bình (2007). Vai trò của sinh thiết Tuổi trung bình ở bệnh nhân TDMPAT là màng phổi mù trong chẩn đoán tràn dịch màng phổi. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh. 62,1 ± 13,1 tuổi cao hơn nhóm KTDMPAT và có 7. Hassan T, et al (2012). Pleural fluid analysis: sự khác biệt trong phân bố giới tính giữa 2 standstill or a work in progress. Pulm Med, 2012: nhóm. Có nhiều điểm khác biệt về đặc điểm cận p. 716235. lâm sàng ở bệnh nhân có và không có TDMPAT. 8. Noppen M, et al (2000). Volume and cellular content of normal pleural fluid in humans TÀI LIỆU THAM KHẢO examined by pleural lavage. Am J Respir Crit Care 1. Lê Hồng Anh (2014). Đặc điểm lâm sàng, cận Med, 162(3 Pt 1): p. 1023-1026. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐAU MẠN TÍNH Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI CÓ THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT Trần Viết Lực1,2, Nguyễn Thị Thu Hương1,2, Nguyễn Trung Anh1,2, Vũ Thị Thanh Huyền1,2 TÓM TẮT ± 19,9. Điểm VAS trung bình khi nghỉ là: 3,04 ± 1,82; khi đi bộ là: 4,85 ± 2,23 và khi leo cầu thang là: 5,50 13 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm ± 2,13. Kết luận: Triệu chứng lâm sàng chính là đau sàng và đặc điểm đau mạn tính khớp gối ở người cao khớp gối, THK gối giai đoạn II-III, có hình ảnh gai tuổi có thoái hóa khớp (THK) gối nguyên phát. Đối xương, dày màng hoạt dịch. Tỷ lệ đau khớp gối mạn tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt tính là 84,9%; đa số kéo dài trên 6 tháng và ảnh ngang trên 199 bệnh nhân 60 tuổi được chẩn đoán hưởng đến hoạt động hàng ngày của bệnh nhân. THK gối nguyên phát theo tiêu chuẩn của ACR 1991 Từ khóa: Đau mạn tính, Người cao tuổi, Thoái đang điều trị tại Bệnh viện Lão Khoa Trung ương từ hóa khớp gối tháng 10/2021-08/2022. Kết quả: triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là đau khớp gối mạn tính SUMMARY (84,9%); lạo xạo khớp (39,7%), dấu hiệu bào gỗ (38,7%). Tỉ lệ bệnh nhân THK giai đoạn I, II, III, IV CLINICAL CHARACTERISTICS, trên Xquang lần lượt là 22,4%; 48%; 23,4% và 2,4%. LABORATORY FINDINGS AND CHRONIC Kết quả siêu âm có 38,1% bệnh nhân có tràn dịch PAIN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đau khớp gối mạn tính Thoái hóa khớp gối Dày màng hoạt dịch Hủy hoại sụn Xơ xương dưới sụnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
95 trang 207 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0