Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả chẩn đoán điều trị chảy máu tiêu hóa tại ruột non bằng nội soi ruột non bóng đơn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 341.64 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội soi ruột non bóng đơn (NSRNBĐ) là một phương tiện hữu ích để thăm dò về các bệnh lý ruột non. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả chẩn đoán, điều trị và tính an toàn của NSRNBĐ ở bệnh nhân chảy máu tiêu hóa (CMTH) tại ruột non.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả chẩn đoán điều trị chảy máu tiêu hóa tại ruột non bằng nội soi ruột non bóng đơn vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020chính xác được và ít bị sai số. Theo nghiên cứu 1. Katz, J.N. and B.P. Simmons, Carpal tunnelcủa chúng tôi diện tích dây thần kinh giữa đoạn syndrome. New England Journal of Medicine, 2002. 346(23): p. 1807-1812.sát bờ gần ống cổ tay có sự thay đổi tại thời 2. Andreu, J.L., et al., Local injection versus surgery inđiểm sau tiêm 4 tuần so với trước tiêm (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020patients who underwent 91 SBE procedures from enteroscopy: SBE) đã được ra đời, cho hiệu quảJanuary 2014 through December 2019 were included. chẩn đoán tương tự như nội soi ruột non bóngComorbidities, complications, findings, and diagnosticand therapeutic yield were included. Results: Eighty kép, nhưng biến chứng ít hơn so với nội soi ruộtnine patients with mean age were 49.3 ± 19.3, range non bóng kép (NSRNBK)5. Do vậy, đề tài này6-88 years, 56 men) with suspected small bowel nhằm mục đích: Đánh giá về đặc điểm lâm sàng,bleeding underwent 92 SBE procedures. Antegrade, cận lâm sàng, hiệu quả chẩn đoán, điều trị vàretrograde and both approaches were used in 36.0%, tác dụng không mong muốn của NSRNBĐ ở14.6% and 49.4% of subjects, respectively. The mean bệnh nhân CMTH tại ruột noninsertion depth was 249 ± 94 cm beyond theduodenojejunal flexure by the oral route and 132 ± II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU74 cm proximal to the ileocecal valve by the per analapproach. The mean duration of the procedure for 2.1. Đối tượngantegrade and retrograde enteroscopy was 95.31 ± *Tiêu chuẩn nghiên cứu: Có 89 bệnh nhân40.42 min and 51.92 ± 29.69 min, respectively. Pan- nghi CMTH tại ruột non đã được NSRNBĐ tạienteroscopy was possible in 51/89 (57.3%) of cases. Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện TWQĐ 108 từDiagnostic yields in cases of OGIB were 64/89 01/2014 đến 12/2019. Tất cả các bệnh nhân đều(71.9%). The causes of bleeding found on SEB không có tổn thương tại dạ dày, đại tràng khi đãinclude: Angiodysplasia (n = 8); tumors (n = 11),polyp (n = 03), ulcers (n = 22), Meckel’s diverticulum được nội soi đường tiêu hóa trên và nội soi đại(n =2) and erosion (n = 15). The number of patients tràng. Tiêu chuẩn chẩn đoán CMTH tiềm ẩn tạireceiving endoscopic intervention was 18/64 (28,1%). ruột non dựa trên tiêu chuẩn của Hiệp hội tiêuNo severe complications such as perforation and hóa Mỹ: Nôn ra máu/đi ngoài phân đen, hoặcpneumoperitoneum occurred. Conclusion: SBE is xét nghiệm phân có máu ẩn trong phân, nhưngwell tolerated and has good diagnostic yield.Therefore, SBE may be a useful diagnostic and không thấy các tổn thương ở dạ dày và đại tràng.therapeutic tool in addition to DBE for investigating *Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân già yếu,suspected small bowel disease. có suy tim, suy hô hấp, chống chỉ định nội soi, Keyword: Gastrointestinal bleeding, single- rối loạn huyết động, tiền sử mổ dính ruột nhiềuballoon enteroscopy lần, nghi tắc ruột cơ học không thể can thiệpI. ĐẶT VẤN ĐỀ qua nội soi…. Có khoảng 1-5% các trường hợp chảy máu 2.2. Phương pháptiêu hóa (CMTH) không thể phát hiện được, khi + Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả,mà ta đã nội soi cả dạ dày và đại tràng. Trương cắt ngang.những trường hợp này, bệnh nhân sẽ nghĩ tới + Thu thập hồ sơ: Bệnh nhân phải điều trịkhả năng CMTH tại ruột non và phần lớn bệnh nội trú, khám lâm sàng, cận lâm sàng. Phân loạinhân xếp vào nhóm bệnh nhân CMTH tiềm ẩn mức độ CMTH được chia thành 3 mức: Nhẹ, vừa(obscure GI bleeding:OGIB). Trong các thập kỷ và nặng80 của thế kỷ trước, nội soi đẩy (push + Thực hiện nội soi tại hai địa điểm: Khoaendoscopy) và nội soi trong phẫu thuật vẫn là Nội tiêu hóa- Bệnh viện TWQĐ 108 và khoaphương pháp chủ đạo trong thăm dò các tổn Thăm dò chức năng- Bệnh viện Bạch Mai.thương tại ruột non. Tuy nhiên, nội soi đẩy bịhạn chế do chiều dài của máy ngắn, nên khôngquan sát hết tổn thương. Nội soi trong phẫuthuật khá phức tạp, có thể gây các biến chứngvà phải gây mê lâu, ảnh hưởng đến kết quả điềutrị. Do vậy, cả hai phương pháp này ít được ứngdụng. Đến năm 2000, nội soi viên nang (capsuleendoscopy: CE) đã được ra đời, mở ra một cuộc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả chẩn đoán điều trị chảy máu tiêu hóa tại ruột non bằng nội soi ruột non bóng đơn vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020chính xác được và ít bị sai số. Theo nghiên cứu 1. Katz, J.N. and B.P. Simmons, Carpal tunnelcủa chúng tôi diện tích dây thần kinh giữa đoạn syndrome. New England Journal of Medicine, 2002. 346(23): p. 1807-1812.sát bờ gần ống cổ tay có sự thay đổi tại thời 2. Andreu, J.L., et al., Local injection versus surgery inđiểm sau tiêm 4 tuần so với trước tiêm (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020patients who underwent 91 SBE procedures from enteroscopy: SBE) đã được ra đời, cho hiệu quảJanuary 2014 through December 2019 were included. chẩn đoán tương tự như nội soi ruột non bóngComorbidities, complications, findings, and diagnosticand therapeutic yield were included. Results: Eighty kép, nhưng biến chứng ít hơn so với nội soi ruộtnine patients with mean age were 49.3 ± 19.3, range non bóng kép (NSRNBK)5. Do vậy, đề tài này6-88 years, 56 men) with suspected small bowel nhằm mục đích: Đánh giá về đặc điểm lâm sàng,bleeding underwent 92 SBE procedures. Antegrade, cận lâm sàng, hiệu quả chẩn đoán, điều trị vàretrograde and both approaches were used in 36.0%, tác dụng không mong muốn của NSRNBĐ ở14.6% and 49.4% of subjects, respectively. The mean bệnh nhân CMTH tại ruột noninsertion depth was 249 ± 94 cm beyond theduodenojejunal flexure by the oral route and 132 ± II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU74 cm proximal to the ileocecal valve by the per analapproach. The mean duration of the procedure for 2.1. Đối tượngantegrade and retrograde enteroscopy was 95.31 ± *Tiêu chuẩn nghiên cứu: Có 89 bệnh nhân40.42 min and 51.92 ± 29.69 min, respectively. Pan- nghi CMTH tại ruột non đã được NSRNBĐ tạienteroscopy was possible in 51/89 (57.3%) of cases. Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện TWQĐ 108 từDiagnostic yields in cases of OGIB were 64/89 01/2014 đến 12/2019. Tất cả các bệnh nhân đều(71.9%). The causes of bleeding found on SEB không có tổn thương tại dạ dày, đại tràng khi đãinclude: Angiodysplasia (n = 8); tumors (n = 11),polyp (n = 03), ulcers (n = 22), Meckel’s diverticulum được nội soi đường tiêu hóa trên và nội soi đại(n =2) and erosion (n = 15). The number of patients tràng. Tiêu chuẩn chẩn đoán CMTH tiềm ẩn tạireceiving endoscopic intervention was 18/64 (28,1%). ruột non dựa trên tiêu chuẩn của Hiệp hội tiêuNo severe complications such as perforation and hóa Mỹ: Nôn ra máu/đi ngoài phân đen, hoặcpneumoperitoneum occurred. Conclusion: SBE is xét nghiệm phân có máu ẩn trong phân, nhưngwell tolerated and has good diagnostic yield.Therefore, SBE may be a useful diagnostic and không thấy các tổn thương ở dạ dày và đại tràng.therapeutic tool in addition to DBE for investigating *Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân già yếu,suspected small bowel disease. có suy tim, suy hô hấp, chống chỉ định nội soi, Keyword: Gastrointestinal bleeding, single- rối loạn huyết động, tiền sử mổ dính ruột nhiềuballoon enteroscopy lần, nghi tắc ruột cơ học không thể can thiệpI. ĐẶT VẤN ĐỀ qua nội soi…. Có khoảng 1-5% các trường hợp chảy máu 2.2. Phương pháptiêu hóa (CMTH) không thể phát hiện được, khi + Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả,mà ta đã nội soi cả dạ dày và đại tràng. Trương cắt ngang.những trường hợp này, bệnh nhân sẽ nghĩ tới + Thu thập hồ sơ: Bệnh nhân phải điều trịkhả năng CMTH tại ruột non và phần lớn bệnh nội trú, khám lâm sàng, cận lâm sàng. Phân loạinhân xếp vào nhóm bệnh nhân CMTH tiềm ẩn mức độ CMTH được chia thành 3 mức: Nhẹ, vừa(obscure GI bleeding:OGIB). Trong các thập kỷ và nặng80 của thế kỷ trước, nội soi đẩy (push + Thực hiện nội soi tại hai địa điểm: Khoaendoscopy) và nội soi trong phẫu thuật vẫn là Nội tiêu hóa- Bệnh viện TWQĐ 108 và khoaphương pháp chủ đạo trong thăm dò các tổn Thăm dò chức năng- Bệnh viện Bạch Mai.thương tại ruột non. Tuy nhiên, nội soi đẩy bịhạn chế do chiều dài của máy ngắn, nên khôngquan sát hết tổn thương. Nội soi trong phẫuthuật khá phức tạp, có thể gây các biến chứngvà phải gây mê lâu, ảnh hưởng đến kết quả điềutrị. Do vậy, cả hai phương pháp này ít được ứngdụng. Đến năm 2000, nội soi viên nang (capsuleendoscopy: CE) đã được ra đời, mở ra một cuộc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nội soi ruột non bóng đơn Chảy máu tiêu hóa Đặc điểm lâm sàng nội soi ruột non bóng đơn Bệnh lý ruột nonGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0