![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.20 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Huyết khối tĩnh mạch não là thuật ngữ chung mô tả bệnh lý huyết khối của hệ thống tĩnh mạch não bao gồm huyết khối xoang tĩnh mạch màng cứng và hệ thống tĩnh mạch não sâu cũng như tĩnh mạch vùng vỏ não. Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO arthroplasty in patients 50 years and younger, Clin Orthop Relat Res. 418, tr. 119-125.1. G. P. Duffy và các cộng sự. (2001), Primary 6. R. Nizard MD và các cộng sự. (2008), uncemented total hip arthroplasty in patients vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020ngữ chung mô tả bệnh lý huyết khối của hệ cứu gồm 60 bệnh nhân được chẩn đoán xác địnhthống tĩnh mạch não bao gồm huyết khối xoang huyết khối tĩnh mạch nãođiều trị tại Khoa Thầntĩnh mạch màng cứng và hệ thống tĩnh mạch kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 06/2019 đếnnão sâu cũng như tĩnh mạch vùng vỏ não. Đây là tháng 06/2020.một thể ít gặp trong số các bệnh lý đột quỵ Tiêu chuẩn lựa chọn(chiếm 0,5-1% số bệnh nhân đột quỵ) với tỷ lệ - Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lênmới mắc bệnh 5/1000000 dân mỗi năm [1]. - Lâm sàng nghi ngờ huyết khối tĩnh mạchHuyết khối tĩnh mạch não sẽ để lại di chứng não với 1 trong các đặc điểm: 1, Đau đầu bấtnặng nề và tỷ lệ tử vong cao nếu không được thường không liên quan đến các loại đau đầuchẩn đoán đúng và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, nguyên phát; 2, Đau đầu không điển hình kèmviệc chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch não thường theo nôn và không đáp ứng với điều trị thôngbị bỏ sót, muộn hoặc sai do triệu chứng lâm thường; 3, Lâm sàng có dấu hiệu tổn thươngsàng, sự khởi phát và hình ảnh học của huyết não (co giật, rối loạn ý thức, dấu hiệu thần kinhkhối tĩnh mạch não rất đa dạng, không điển hình khu trú); 4, Đột quỵ não với hình ảnh trên phimvà dễ nhầm lẫn với các bệnh khác [2]. Ở Việt chụp cắt lớp vi tính không điển hình theo vùngNam, nghiên cứu về huyết khối tĩnh mạch não cấp máu của động mạch não.vẫn còn rất ít, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên - Có hình ảnh huyết khối tĩnh mạch não trêncứu: “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình phim cộng hưởng từ sọ não hoặc cắt lớp vi tínhảnh học ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não”. mạch máu não có khảo sát thì tĩnh mạch. Phương pháp nghiên cứu. Mô tả cắt ngang.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thống kê và xử lý số liệu. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên Theo chương trình SPSS 20.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu % 40 33.3 26.7 20 20 11.7 8.3 0 ≤ 30 31-40 41-50 51-60 ≥ 61 Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổiBiểu đồ 3.2. Phân bố theo giới Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 39,6 ± 13,9. Nhóm tuổi hay gặp nhất là dưới30 tuổi, chiểm 33,3%. Tuổi thấp nhất là 19 tuổi, tuổi cao nhất là 72 tuổi. Tỷ lệ mắc ở nam và nữ làtương đương nhau với tỷ lệ nam/nữ là 1,1. 3.2 Đặc điểm lâm sàng Triệu chứng lâm Số bệnh Tỷ lệ Bảng 3.1. Đặc điểm thời gian khởi phát sàng nhân % Số bệnh Tỷ lệ Đau đầu 55 91,7 Khởi phát nhân % Co giật 28 46,7 Cấp (1 tháng) 8 13,3 Rối loạn cảm giác 10 16,7 Tổng số 60 100 Rối loạn ngôn ngữ 4 6,7 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân khởi phát bán cấp Sốt 5 8,3chiếm tỷ lệ cao nhất với 73,4%. Thời gian khởi Nhận xét: các triệu chứng thường gặp ởphát trung bình từ 9,1±11,2 ngày. Thời gian khởi bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não là đau đầu,phát ngắn nhất là 1 ngày, dài nhất là 60 ngày. co giật, rối loạn ý thức, liệt vận động. Trong đó Bảng 3.2. Đặc điểm các triệu chứng lâm triệu chứng gặp nhiều nhất là đau đầu, chiếmsàng của bệnh 91,7%.228 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 Bảng 3.3. Các yếu tố nguy cơ kèm theo Bảng 3.6. Đặc điểm tổn thương nhu mô Yếu tố nguy cơ trước Số bệnh Tỷ lệ não trên phim cộng hưởng từ nhập viện nhân % Tổn thương nhu Số bệnh Tỷ lệ % Uống thuốc tránh thai 6 10 mô não nhân Có thai 5 8,3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO arthroplasty in patients 50 years and younger, Clin Orthop Relat Res. 418, tr. 119-125.1. G. P. Duffy và các cộng sự. (2001), Primary 6. R. Nizard MD và các cộng sự. (2008), uncemented total hip arthroplasty in patients vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020ngữ chung mô tả bệnh lý huyết khối của hệ cứu gồm 60 bệnh nhân được chẩn đoán xác địnhthống tĩnh mạch não bao gồm huyết khối xoang huyết khối tĩnh mạch nãođiều trị tại Khoa Thầntĩnh mạch màng cứng và hệ thống tĩnh mạch kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 06/2019 đếnnão sâu cũng như tĩnh mạch vùng vỏ não. Đây là tháng 06/2020.một thể ít gặp trong số các bệnh lý đột quỵ Tiêu chuẩn lựa chọn(chiếm 0,5-1% số bệnh nhân đột quỵ) với tỷ lệ - Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lênmới mắc bệnh 5/1000000 dân mỗi năm [1]. - Lâm sàng nghi ngờ huyết khối tĩnh mạchHuyết khối tĩnh mạch não sẽ để lại di chứng não với 1 trong các đặc điểm: 1, Đau đầu bấtnặng nề và tỷ lệ tử vong cao nếu không được thường không liên quan đến các loại đau đầuchẩn đoán đúng và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, nguyên phát; 2, Đau đầu không điển hình kèmviệc chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch não thường theo nôn và không đáp ứng với điều trị thôngbị bỏ sót, muộn hoặc sai do triệu chứng lâm thường; 3, Lâm sàng có dấu hiệu tổn thươngsàng, sự khởi phát và hình ảnh học của huyết não (co giật, rối loạn ý thức, dấu hiệu thần kinhkhối tĩnh mạch não rất đa dạng, không điển hình khu trú); 4, Đột quỵ não với hình ảnh trên phimvà dễ nhầm lẫn với các bệnh khác [2]. Ở Việt chụp cắt lớp vi tính không điển hình theo vùngNam, nghiên cứu về huyết khối tĩnh mạch não cấp máu của động mạch não.vẫn còn rất ít, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên - Có hình ảnh huyết khối tĩnh mạch não trêncứu: “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình phim cộng hưởng từ sọ não hoặc cắt lớp vi tínhảnh học ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não”. mạch máu não có khảo sát thì tĩnh mạch. Phương pháp nghiên cứu. Mô tả cắt ngang.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thống kê và xử lý số liệu. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên Theo chương trình SPSS 20.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu % 40 33.3 26.7 20 20 11.7 8.3 0 ≤ 30 31-40 41-50 51-60 ≥ 61 Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổiBiểu đồ 3.2. Phân bố theo giới Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 39,6 ± 13,9. Nhóm tuổi hay gặp nhất là dưới30 tuổi, chiểm 33,3%. Tuổi thấp nhất là 19 tuổi, tuổi cao nhất là 72 tuổi. Tỷ lệ mắc ở nam và nữ làtương đương nhau với tỷ lệ nam/nữ là 1,1. 3.2 Đặc điểm lâm sàng Triệu chứng lâm Số bệnh Tỷ lệ Bảng 3.1. Đặc điểm thời gian khởi phát sàng nhân % Số bệnh Tỷ lệ Đau đầu 55 91,7 Khởi phát nhân % Co giật 28 46,7 Cấp (1 tháng) 8 13,3 Rối loạn cảm giác 10 16,7 Tổng số 60 100 Rối loạn ngôn ngữ 4 6,7 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân khởi phát bán cấp Sốt 5 8,3chiếm tỷ lệ cao nhất với 73,4%. Thời gian khởi Nhận xét: các triệu chứng thường gặp ởphát trung bình từ 9,1±11,2 ngày. Thời gian khởi bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não là đau đầu,phát ngắn nhất là 1 ngày, dài nhất là 60 ngày. co giật, rối loạn ý thức, liệt vận động. Trong đó Bảng 3.2. Đặc điểm các triệu chứng lâm triệu chứng gặp nhiều nhất là đau đầu, chiếmsàng của bệnh 91,7%.228 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 Bảng 3.3. Các yếu tố nguy cơ kèm theo Bảng 3.6. Đặc điểm tổn thương nhu mô Yếu tố nguy cơ trước Số bệnh Tỷ lệ não trên phim cộng hưởng từ nhập viện nhân % Tổn thương nhu Số bệnh Tỷ lệ % Uống thuốc tránh thai 6 10 mô não nhân Có thai 5 8,3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Huyết khối tĩnh mạch não Bệnh lý huyết khối Huyết khối xoang tĩnh mạch màng cứng Hệ thống tĩnh mạch não sâu Tĩnh mạch vùng vỏ nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0