Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh HRCT lồng ngực ở bệnh nhân bệnh phổi kẽ do một số bệnh mô liên kết
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 936.28 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh HRCT ngực ở bệnh nhân bệnh phổi kẽ do một số bệnh mô liên kết. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 52 bệnh nhân bệnh phổi kẽ do bệnh mô liên kết (CTD-ILD) điều trị tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ tháng 3/2022 đến tháng 12/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh HRCT lồng ngực ở bệnh nhân bệnh phổi kẽ do một số bệnh mô liên kết TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HRCT LỒNG NGỰC Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI KẼ DO MỘT SỐ BỆNH MÔ LIÊN KẾT Đào Ngọc Bằng1, Trịnh Đình Thắng1, Tạ Bá Thắng1, Nguyễn Thị Bích Ngọc2, Nguyễn Lam1TÓM TẮT Lung Hospital from 3/2022 to 12/2023. Results: The disease is common in women (73.1%), average age of 86 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm 56.7 ± 10.3 yrs, mainly over 50 yrs (78.8%). Commonsàng và hình ảnh HRCT ngực ở bệnh nhân bệnh phổi connective tissue diseases are scleroderma (42.3%)kẽ do một số bệnh mô liên kết. Đối tượng và and idiopathic inflammatory myopathies (32,7%).phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, Common respiratory symptoms are dyspnea (94.2%)mô tả cắt ngang trên 52 bệnh nhân bệnh phổi kẽ do and cough (84.6%). The common respiratory sign isbệnh mô liên kết (CTD-ILD) điều trị tại Bệnh viện Phổi crackles (90.4%). Common non-respiratory signs areTrung ương từ tháng 3/2022 đến tháng 12/2023. Kết skin thickening of the fingers (50.0%) and Raynaudsquả: Bệnh thường gặp ở nữ (73,1%), tuổi chủ yếu ≥ syndrome (44.2%). Inflammatory marker tests show50 (78,8%), tuổi trung bình 56,7 ± 10,3. Bệnh mô liên average CRP concentration of 25.3 ± 37.5 mg/L andkết hay gặp là xơ cứng bì (42,3%) và bệnh viêm cơ vô average first hour erythrocyte sedimentation ratecăn (32,7%). Triệu chứng cơ năng hô hấp hay gặp là 44,2 ± 31,0 mm/h. The average value of %FVC iskhó thở (94,2%) và ho (84,6%). Triệu chứng thực thể 62.5 ± 17.2% pred.. The average value of %TLC ishô hấp hay gặp là ran nổ (90,4%). Triệu chứng ngoài 62.8 ± 14.0% pred., with restrictive ventilatoryhô hấp thường gặp là dày da ngón tay (50,0%) và hội proportion of 83.9%. The main findings on HRCT arechứng Raynaud (44,2%). Xét nghiệm marker viêm: reticular opacities (88.5%) and ground glass opacitiesnồng độ CRP trung bình 25,3 ± 37,5 mg/L, tốc độ (88.5%), mainly basal predominant (96.2%) andmáu lắng giờ thứ nhất trung bình 44,2 ± 31,0 mm/h. peripheral predominant distribution (90.4%). TheGiá trị trung bình %FVC là 62,5 ± 17,2 %SLT. Giá trị most common HRCT pattern is NSIP (55.8%), withtrung bình %TLC là 62,8 ± 14,0%SLT, rối loạn thông 81.8% in scleroderma and 35.3% in idiopathickhí hạn chế chiếm 83,9%. Tổn thương trên HRCT chủ inflammatory myopathies. Conclusions: CTD-ILD isyếu là tổn thương lưới (88,5%) và kính mờ (88,5%), common in middle-aged women. Respiratoryphân bố chủ yếu ở vùng nền phổi (96,2%) và ngoại vi symptoms are non-specific while non-respiratory ones(90,4%). Hình thái tổn thương trên HRCT gặp nhiều are diverse. Subclinical tests show inflammation andnhất là NSIP (55,8%), với 81,8% trong bệnh xơ cứng restrictive ventilatory. The pattern on chest computedbì và 35,3% trong viêm cơ vô căn. Kết luận: CTD-ILD tomography is mainly NSIP. Keywords: Interstitialhay gặp ở nữ giới, tuổi trung niên. Triệu chứng hô hấp lung disease; ILD; Connective tissue disease; CTDkhông đặc hiệu, các triệu chứng ngoài hô hấp đadạng. Xét nghiệm cận lâm sàng biểu hiệu tình trạng I. ĐẶT VẤN ĐỀviêm và rối loạn thông khí hạn chế. Hình thái tổnthương trên HRCT chủ yếu là NSIP. Từ khoá: Bệnh Bệnh phổi kẽ (Interstitial Lung Disease - ILD)phổi kẽ; ILD; Bệnh mô liên kết; CTD là một nhóm bệnh có nhiều rối loạn, đặc trưng bởi tổn thương nhu mô phổi lan tỏa với đặc điểmSUMMARY lâm sàng, hình ảnh học, giải phẫu bệnh cũng CLINICAL, SUBCLINICAL như tiên lượng khác nhau. Tuy nhiên trong hầu CHARACTERISTICS AND CHEST HIGH - hết các trường hợp, thành phế nang bị thâm RESOLUTION COMPUTED TOMOGRAPHY nhiễm bởi các tế bào viêm, tế bào xơ và có hiệnIMAGES IN PATIENTS WITH INTERSTITIAL tượng tăng sinh các tế bào thành phế nang[1, LUNG DISEASE RELATED TO SOME ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh HRCT lồng ngực ở bệnh nhân bệnh phổi kẽ do một số bệnh mô liên kết TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HRCT LỒNG NGỰC Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI KẼ DO MỘT SỐ BỆNH MÔ LIÊN KẾT Đào Ngọc Bằng1, Trịnh Đình Thắng1, Tạ Bá Thắng1, Nguyễn Thị Bích Ngọc2, Nguyễn Lam1TÓM TẮT Lung Hospital from 3/2022 to 12/2023. Results: The disease is common in women (73.1%), average age of 86 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm 56.7 ± 10.3 yrs, mainly over 50 yrs (78.8%). Commonsàng và hình ảnh HRCT ngực ở bệnh nhân bệnh phổi connective tissue diseases are scleroderma (42.3%)kẽ do một số bệnh mô liên kết. Đối tượng và and idiopathic inflammatory myopathies (32,7%).phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, Common respiratory symptoms are dyspnea (94.2%)mô tả cắt ngang trên 52 bệnh nhân bệnh phổi kẽ do and cough (84.6%). The common respiratory sign isbệnh mô liên kết (CTD-ILD) điều trị tại Bệnh viện Phổi crackles (90.4%). Common non-respiratory signs areTrung ương từ tháng 3/2022 đến tháng 12/2023. Kết skin thickening of the fingers (50.0%) and Raynaudsquả: Bệnh thường gặp ở nữ (73,1%), tuổi chủ yếu ≥ syndrome (44.2%). Inflammatory marker tests show50 (78,8%), tuổi trung bình 56,7 ± 10,3. Bệnh mô liên average CRP concentration of 25.3 ± 37.5 mg/L andkết hay gặp là xơ cứng bì (42,3%) và bệnh viêm cơ vô average first hour erythrocyte sedimentation ratecăn (32,7%). Triệu chứng cơ năng hô hấp hay gặp là 44,2 ± 31,0 mm/h. The average value of %FVC iskhó thở (94,2%) và ho (84,6%). Triệu chứng thực thể 62.5 ± 17.2% pred.. The average value of %TLC ishô hấp hay gặp là ran nổ (90,4%). Triệu chứng ngoài 62.8 ± 14.0% pred., with restrictive ventilatoryhô hấp thường gặp là dày da ngón tay (50,0%) và hội proportion of 83.9%. The main findings on HRCT arechứng Raynaud (44,2%). Xét nghiệm marker viêm: reticular opacities (88.5%) and ground glass opacitiesnồng độ CRP trung bình 25,3 ± 37,5 mg/L, tốc độ (88.5%), mainly basal predominant (96.2%) andmáu lắng giờ thứ nhất trung bình 44,2 ± 31,0 mm/h. peripheral predominant distribution (90.4%). TheGiá trị trung bình %FVC là 62,5 ± 17,2 %SLT. Giá trị most common HRCT pattern is NSIP (55.8%), withtrung bình %TLC là 62,8 ± 14,0%SLT, rối loạn thông 81.8% in scleroderma and 35.3% in idiopathickhí hạn chế chiếm 83,9%. Tổn thương trên HRCT chủ inflammatory myopathies. Conclusions: CTD-ILD isyếu là tổn thương lưới (88,5%) và kính mờ (88,5%), common in middle-aged women. Respiratoryphân bố chủ yếu ở vùng nền phổi (96,2%) và ngoại vi symptoms are non-specific while non-respiratory ones(90,4%). Hình thái tổn thương trên HRCT gặp nhiều are diverse. Subclinical tests show inflammation andnhất là NSIP (55,8%), với 81,8% trong bệnh xơ cứng restrictive ventilatory. The pattern on chest computedbì và 35,3% trong viêm cơ vô căn. Kết luận: CTD-ILD tomography is mainly NSIP. Keywords: Interstitialhay gặp ở nữ giới, tuổi trung niên. Triệu chứng hô hấp lung disease; ILD; Connective tissue disease; CTDkhông đặc hiệu, các triệu chứng ngoài hô hấp đadạng. Xét nghiệm cận lâm sàng biểu hiệu tình trạng I. ĐẶT VẤN ĐỀviêm và rối loạn thông khí hạn chế. Hình thái tổnthương trên HRCT chủ yếu là NSIP. Từ khoá: Bệnh Bệnh phổi kẽ (Interstitial Lung Disease - ILD)phổi kẽ; ILD; Bệnh mô liên kết; CTD là một nhóm bệnh có nhiều rối loạn, đặc trưng bởi tổn thương nhu mô phổi lan tỏa với đặc điểmSUMMARY lâm sàng, hình ảnh học, giải phẫu bệnh cũng CLINICAL, SUBCLINICAL như tiên lượng khác nhau. Tuy nhiên trong hầu CHARACTERISTICS AND CHEST HIGH - hết các trường hợp, thành phế nang bị thâm RESOLUTION COMPUTED TOMOGRAPHY nhiễm bởi các tế bào viêm, tế bào xơ và có hiệnIMAGES IN PATIENTS WITH INTERSTITIAL tượng tăng sinh các tế bào thành phế nang[1, LUNG DISEASE RELATED TO SOME ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh phổi kẽ Bệnh mô liên kết Tổn thương nhu mô phổi lan tỏa Tăng sinh các tế bào thành phế nangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0