Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen ALK được điều trị bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase – Ceritinib
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.75 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen ALK được điều trị bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase – Ceritinib trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen ALK được điều trị thuốc ức chế tyrosine kinase – ceritinib. Đánh giá đáp ứng điều trị và một số yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen ALK được điều trị bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase – Ceritinib TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 Tủa Chùa tỉnh Yên Bái cần triển khai các biện vitamin A and iron deficiency among adolescents in pháp phối hợp: cải thiện dinh dưỡng, nâng cao a Nigerian urban community. Afr Health Sci, 16(2):389-98. chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường và hộ gia 3. Ryan K Wessells, et al. (2012). Estimating the đình; lưu ý can thiệp theo tình trạng sinh lý của global prevalence of zinc deficiency: results based trẻ, đặc thù dân tộc, ưu tiên đối với học sinh dân on zinc availability in national food supplies and the tộc H’mông. prevalence of stunting. PLoS One, 7(11). 4. Kenneth H. Brown, et al (2007). Preventive V. KẾT LUẬN zinc supplementation among infants, preschoolers and older prepubertal children. Food and nutrition Tỷ lệ VAD-TLS là 9,7% (ở mức thấp có bulletin, 28(4):56-70, YNSKCĐ); tỷ lệ nguy cơ VAD-TLS là 37,2%; nồng 5. Hoàng Nguyễn Phương Linh, Nguyễn Song độ retinol TB là 1,11±0,3 mol/L. Có sự khác Tú và CS (2021). Tình trạng thiếu vitamin a và biệt có YNTK về tỷ lệ nguy cơ VAD-TLS, nồng độ một số yếu tố liên quan ở trẻ 7-9 tuổi tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, năm 2017. Tạp chí Y retinol TB giữa các nhóm tuổi (p vietnam medical journal n01 - october - 2022 tỷ lệ đáp ứng liên quan đến độ tuổi, giới tính, tình Nam, UTP cũng đứng hàng đầu ở nam giới, đứng trạng hút thuốc, điều trị trước đó, chỉ số toàn trạng, thứ ba ở nữ với khoảng 21.865 ca mới mắc chiếm tình trạng di căn não. Kết luận: Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen tỷ lệ 17,5% và 19.559 ca tử vong, chiếm tỷ lệ ALK thường gặp ở tuổi trẻ, nữ gặp nhiều hơn nam, 20,6% trong tổng số ca tử vong do ung thư [3]. không hút thuốc. Di căn não gặp với tỷ lệ cao và Hơn 10 năm qua, các bằng chứng khoa học đã thường di căn nhiều cơ quan. Điều trị bằng thuốc TKIs nhận thấy việc sử dụng hóa trị truyền thống thế hệ 2 ceritinib có tỉ lệ đáp ứng cao, đặc biệt với tổn dường như đã đạt hiệu quả đến mức giới hạn thương di căn hệ thần kinh trung ương. Đáp ứng điều trong điều trị UTPKTBN giai đoạn IV với thời gian trị không có sự khác biệt liên quan đến các đặc điểm lâm sàng. sống thêm không vượt quá 12 tháng. Ngoài ra, Từ khóa: Ức chế tyrosine kinase (TKIs), ceritinib, thuốc hóa chất vấp phải vấn đề về thiếu tính chọn ung thư phổi không tế bào nhỏ đột biến ALK lọc đặc hiệu trên từng cá thể, nhiều tác dụng không mong muốn, ảnh hưởng liệu trình điều trị SUMMARY cũng như chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. CLINICAL CHARACTERISTICS AND Do vậy, cá thể hóa điều trị với những thuốc PRELIMINARY RESULTS OF TREATMENT chuyên biệt hơn dựa trên cơ chế sinh học phân tử ALK MUTATION NON-SMALL LUNG CANCER của ung thư với ít tác dụng phụ hơn là những WITH TKIs – CERITINIB hướng đi mới trong điều trị bệnh ung thư nói Objectives: The aims of our study were to access chung và UTP nói riêng[4]. Trong những năm gần clinical characteristics and investigate response rate and related factors of tyrosine kinase in ALK mutation đây, những tiến bộ và hiểu biết trong sinh học NSCLC. Patients and Methods: Observational study phân tử bệnh ung thư phổi, các thuốc điều trị from January 2019 to June 2022, we enrolled 69 nhắm vào đích phân tử của tế bào đã được áp patients have ALK mutation . All patients were treated dụng trong điều trị cho từng các đột biến gen ung with ceritinib. Tumor response rate, other related thư phổi khác nhau, với hiệu quả cao với thời gian factors were determined. Results: Mean age 52.6 ± 11.5; female 52.2%, non-smokers 59.4%. 63.8 % was sống thêm được cải thiện rõ rệt so với hóa trị. unpretreated patient. Poor personal status was 11,5%. Ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến 3 or more organ metastasis ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen ALK được điều trị bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase – Ceritinib TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 Tủa Chùa tỉnh Yên Bái cần triển khai các biện vitamin A and iron deficiency among adolescents in pháp phối hợp: cải thiện dinh dưỡng, nâng cao a Nigerian urban community. Afr Health Sci, 16(2):389-98. chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường và hộ gia 3. Ryan K Wessells, et al. (2012). Estimating the đình; lưu ý can thiệp theo tình trạng sinh lý của global prevalence of zinc deficiency: results based trẻ, đặc thù dân tộc, ưu tiên đối với học sinh dân on zinc availability in national food supplies and the tộc H’mông. prevalence of stunting. PLoS One, 7(11). 4. Kenneth H. Brown, et al (2007). Preventive V. KẾT LUẬN zinc supplementation among infants, preschoolers and older prepubertal children. Food and nutrition Tỷ lệ VAD-TLS là 9,7% (ở mức thấp có bulletin, 28(4):56-70, YNSKCĐ); tỷ lệ nguy cơ VAD-TLS là 37,2%; nồng 5. Hoàng Nguyễn Phương Linh, Nguyễn Song độ retinol TB là 1,11±0,3 mol/L. Có sự khác Tú và CS (2021). Tình trạng thiếu vitamin a và biệt có YNTK về tỷ lệ nguy cơ VAD-TLS, nồng độ một số yếu tố liên quan ở trẻ 7-9 tuổi tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, năm 2017. Tạp chí Y retinol TB giữa các nhóm tuổi (p vietnam medical journal n01 - october - 2022 tỷ lệ đáp ứng liên quan đến độ tuổi, giới tính, tình Nam, UTP cũng đứng hàng đầu ở nam giới, đứng trạng hút thuốc, điều trị trước đó, chỉ số toàn trạng, thứ ba ở nữ với khoảng 21.865 ca mới mắc chiếm tình trạng di căn não. Kết luận: Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen tỷ lệ 17,5% và 19.559 ca tử vong, chiếm tỷ lệ ALK thường gặp ở tuổi trẻ, nữ gặp nhiều hơn nam, 20,6% trong tổng số ca tử vong do ung thư [3]. không hút thuốc. Di căn não gặp với tỷ lệ cao và Hơn 10 năm qua, các bằng chứng khoa học đã thường di căn nhiều cơ quan. Điều trị bằng thuốc TKIs nhận thấy việc sử dụng hóa trị truyền thống thế hệ 2 ceritinib có tỉ lệ đáp ứng cao, đặc biệt với tổn dường như đã đạt hiệu quả đến mức giới hạn thương di căn hệ thần kinh trung ương. Đáp ứng điều trong điều trị UTPKTBN giai đoạn IV với thời gian trị không có sự khác biệt liên quan đến các đặc điểm lâm sàng. sống thêm không vượt quá 12 tháng. Ngoài ra, Từ khóa: Ức chế tyrosine kinase (TKIs), ceritinib, thuốc hóa chất vấp phải vấn đề về thiếu tính chọn ung thư phổi không tế bào nhỏ đột biến ALK lọc đặc hiệu trên từng cá thể, nhiều tác dụng không mong muốn, ảnh hưởng liệu trình điều trị SUMMARY cũng như chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. CLINICAL CHARACTERISTICS AND Do vậy, cá thể hóa điều trị với những thuốc PRELIMINARY RESULTS OF TREATMENT chuyên biệt hơn dựa trên cơ chế sinh học phân tử ALK MUTATION NON-SMALL LUNG CANCER của ung thư với ít tác dụng phụ hơn là những WITH TKIs – CERITINIB hướng đi mới trong điều trị bệnh ung thư nói Objectives: The aims of our study were to access chung và UTP nói riêng[4]. Trong những năm gần clinical characteristics and investigate response rate and related factors of tyrosine kinase in ALK mutation đây, những tiến bộ và hiểu biết trong sinh học NSCLC. Patients and Methods: Observational study phân tử bệnh ung thư phổi, các thuốc điều trị from January 2019 to June 2022, we enrolled 69 nhắm vào đích phân tử của tế bào đã được áp patients have ALK mutation . All patients were treated dụng trong điều trị cho từng các đột biến gen ung with ceritinib. Tumor response rate, other related thư phổi khác nhau, với hiệu quả cao với thời gian factors were determined. Results: Mean age 52.6 ± 11.5; female 52.2%, non-smokers 59.4%. 63.8 % was sống thêm được cải thiện rõ rệt so với hóa trị. unpretreated patient. Poor personal status was 11,5%. Ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến 3 or more organ metastasis ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ức chế tyrosine kinase Ung thư phổi không tế bào nhỏ đột biến ALK Đột biến gen ALK Cơ chế sinh học phân tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0