Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến gen T790M thứ phát bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase thế hệ 3-osimertinib
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 380.59 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến gen T790M thứ phát bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase thế hệ 3-osimertinib trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến gen T790M thứ phát được điều trị thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 3 – osimetinib. Đánh giá đáp ứng điều trị và một số yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến gen T790M thứ phát bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase thế hệ 3-osimertinib vietnam medical journal n01 - october - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN MUỘN CÓ ĐỘT BIẾN GEN T790M THỨ PHÁT BẰNG THUỐC ỨC CHẾ TYROSINE KINASE THẾ HỆ 3 - OSIMERTINIB Nguyễn Thị Bích Phượng*, Đỗ Hùng Kiên* TÓM TẮT Objectives: The aims of our study were to access clinical characteristics and investigate response rate 34 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, and related factors of third-generation tyrosine kinase cận lâm sàng người bệnh ung thư phổi không tế bào in acquired T790M mutation NSCLC. Patients and nhỏ giai đoạn muộn có đột biến gen T790M thứ phát Methods: Clinical trial, no control group. From được điều trị thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 3 – January 2018 to June 2022, we enrolled 42 patients osimetinib. Đánh giá đáp ứng điều trị và một số yếu tố have acquired T790M mutation. All patients were liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên treated with osimertinib. Tumor response rate, other cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không nhóm related factors were determined. Results: Mean age chứng. 42 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ 55.6 ± 12.4; female 52.4%, non-smokers 83.3%. có đột biến T790M thứ phát, được điều trị bằng thuốc Duration of first-line treatment >12 months was kháng tyrosine kinase thế hệ 3 - osimertinib từ 1/2018 60.1%. Primary tumor progression was the most đến tháng 06/2022; bệnh nhân được đánh giá mức độ common with 54.8%. The most re-biopsy site is đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST 1.1 và liên quan đáp peripheral lymph nodes with 46.2%; 38.1% of cases ứng điều trị với một số yếu tố. Kết quả: Tuổi trung detected T790M mutaion by blood samples, 9.5% of bình 55,6 ± 12,4; hay gặp ở nữ giới 52,4%, đa phần cases of negative blood samples were confirmed by người bệnh không hút thuốc 83,3%. Khoảng thời gian tissue samples. Complete response 2,4%. Partial điều trị bước một >12 tháng chiếm đến 60,1% các response rate was 78,6%. Disease control rate was trường hợp. Tiến triển tại phổi hay gặp nhất với 92,9%. CNS response rate was very impressive 54,8%. Vị trí sinh thiết lại nhiều nhất là hạch ngoại vi 85,7%. Good performace status has high response với 46,2%; 38,1% trường hợp phát hiện bằng mẫu rate. Age, gender, smoking status, EGFR mutation and máu, 9,5% trường hợp mẫu máu âm tính được khẳng T790M detected by blood or tissue are not related to định lại bằng mẫu mô. Đáp ứng: Đáp ứng hoàn toàn response rate respectively. Conclusion: Advanced đạt 2,4%, đáp ứng một phần 78,6%. Tỷ lệ kiểm soát non-small cell lung cancer patients has acquied T790M bệnh là 92,9%. Đáp ứng tổn thương di căn hệ thần gene mutation are common in female, non-smokers, kinh trung ương thu được rất cao 87,5%. Nhóm có chỉ and have a duration of first-line therapy of more than số toàn trạng tốt ECOG < 2 có tỷ lệ đáp ứng cao hơn 12 months. Osimertinib has a high response rate, so với nhóm có thể trạng kém ECOG ≥ 2. Không có sự especially with CNS metastases. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến gen T790M thứ phát bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase thế hệ 3-osimertinib vietnam medical journal n01 - october - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN MUỘN CÓ ĐỘT BIẾN GEN T790M THỨ PHÁT BẰNG THUỐC ỨC CHẾ TYROSINE KINASE THẾ HỆ 3 - OSIMERTINIB Nguyễn Thị Bích Phượng*, Đỗ Hùng Kiên* TÓM TẮT Objectives: The aims of our study were to access clinical characteristics and investigate response rate 34 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, and related factors of third-generation tyrosine kinase cận lâm sàng người bệnh ung thư phổi không tế bào in acquired T790M mutation NSCLC. Patients and nhỏ giai đoạn muộn có đột biến gen T790M thứ phát Methods: Clinical trial, no control group. From được điều trị thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 3 – January 2018 to June 2022, we enrolled 42 patients osimetinib. Đánh giá đáp ứng điều trị và một số yếu tố have acquired T790M mutation. All patients were liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên treated with osimertinib. Tumor response rate, other cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không nhóm related factors were determined. Results: Mean age chứng. 42 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ 55.6 ± 12.4; female 52.4%, non-smokers 83.3%. có đột biến T790M thứ phát, được điều trị bằng thuốc Duration of first-line treatment >12 months was kháng tyrosine kinase thế hệ 3 - osimertinib từ 1/2018 60.1%. Primary tumor progression was the most đến tháng 06/2022; bệnh nhân được đánh giá mức độ common with 54.8%. The most re-biopsy site is đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST 1.1 và liên quan đáp peripheral lymph nodes with 46.2%; 38.1% of cases ứng điều trị với một số yếu tố. Kết quả: Tuổi trung detected T790M mutaion by blood samples, 9.5% of bình 55,6 ± 12,4; hay gặp ở nữ giới 52,4%, đa phần cases of negative blood samples were confirmed by người bệnh không hút thuốc 83,3%. Khoảng thời gian tissue samples. Complete response 2,4%. Partial điều trị bước một >12 tháng chiếm đến 60,1% các response rate was 78,6%. Disease control rate was trường hợp. Tiến triển tại phổi hay gặp nhất với 92,9%. CNS response rate was very impressive 54,8%. Vị trí sinh thiết lại nhiều nhất là hạch ngoại vi 85,7%. Good performace status has high response với 46,2%; 38,1% trường hợp phát hiện bằng mẫu rate. Age, gender, smoking status, EGFR mutation and máu, 9,5% trường hợp mẫu máu âm tính được khẳng T790M detected by blood or tissue are not related to định lại bằng mẫu mô. Đáp ứng: Đáp ứng hoàn toàn response rate respectively. Conclusion: Advanced đạt 2,4%, đáp ứng một phần 78,6%. Tỷ lệ kiểm soát non-small cell lung cancer patients has acquied T790M bệnh là 92,9%. Đáp ứng tổn thương di căn hệ thần gene mutation are common in female, non-smokers, kinh trung ương thu được rất cao 87,5%. Nhóm có chỉ and have a duration of first-line therapy of more than số toàn trạng tốt ECOG < 2 có tỷ lệ đáp ứng cao hơn 12 months. Osimertinib has a high response rate, so với nhóm có thể trạng kém ECOG ≥ 2. Không có sự especially with CNS metastases. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ức chế tyrosine kinase Ung thư phổi không tế bào nhỏ Ung thư phổi Đột biến T790M thứ phátGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 218 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0