Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể nang tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 342.55 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể nang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 48 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nang được phẫu thuật tại Bệnh viện K từ tháng 1/2015 đến tháng 7/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể nang tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020gây viêm phổi kéo dài và tổn thương nặng nề ở V. KẾT LUẬNphổi đặc biệt ở những trẻ suy giảm miễn dịch. VPKD gặp chủ yếu ở trẻ từ 2 tháng đến 12Ngoài ra, Adenovirus cũng là một trong những tháng tuổi; nam nhiều hơn nữ với tỷ lệ nam: nữtác nhân virus thường gặp ở trẻ VPKD (chiếm là 2,1:1.28,2%). Do đó, với những trẻ có tổn thương Virus và vi khuẩn Gram âm là tác nhân vi sinhphổi kéo dài, CMV và adenovirus là một trongnhững căn nguyên virus cần chú ý. thường gặp nhất gây VPKD ở trẻ từ 2 tháng đến Khảo sát về bệnh lý nền ở trẻ VPKD, chúng 5 tuổi. Tim bẩm sinh là bệnh lý nền thường gặptôi xác định được 62,2% bệnh nhân có bệnh lý nhất ở trẻ VPKD.nền kèm theo. Trong đó, tỷ lệ trẻ bị tim bẩm TÀI LIỆU THAM KHẢOsinh chiếm tỷ lệ cao nhất (25,5%), tiếp đến là 1. Mclntosh K. Community-acquired pneumoniatrẻ bị mắc các bệnh mãn tính như loạn sản phế in children. N Eng J Med 2002 Feb 7; 346 (6)429 37.quản phổi (13,2%). Ngoài ra, có thể gặp các 2. Kumar M., Biswal N., Bhuvaneswari V., et al.bệnh lý nền khác như các dị tật bẩm sinh đường (2009). Persistent pneumonia: Underlying cause and outcome. Indian J Pediatr, 76(12), 1223–1226.hô hấp (Pierre robin, rò khí thực quản...), bại 3. Bhushan D.S. and Kumar D.B. (2018). A Studynão, trào ngược dạ dày thực quản, teo thực on Etiology and Outcome of Persistent Pneumoniaquản.... Tỷ lệ bệnh nền ở trẻ VPKD trong nghiên in Children in a Tertiary Care Centre in Bhagalpur.cứu của chúng tôi khác so với một số tác giả trên INDIAN J Appl Res, 7(6).thế giới có thể do mô hình bệnh tật tại các quốc 4. Saad K., Mohamed S.A., and Metwalley K.A. (2013). Recurrent/Persistent Pneumonia amonggia khác nhau và vấn đề quản lý thai nghén Children in Upper Egypt. Mediterr J Hematol Infecttrước sinh ở các quốc gia khác nhau. Như trong Dis, 5(1), e2013028.nghiên cứu của Kumar Manish, trong số 41 trẻ 5. Bộ Y Tế (2014). Hướng dẫn xử trí viêm phổiVPKD, có 8 trẻ nhiễm lao, 12 trẻ bị trào ngược cộng đồng trẻ em.dạ dày thực quản hoặc hít phải dầu, 3 trẻ nhiễm 6. Lê Văn Tráng. Nghiên cứu căn nguyên gây bệnh và yếu tố nguy cơ ở trẻ bị viêm phổi kéo dài trên 2HIV, 2 trẻ có bất thường bẩm sinh tại phổi, 2 trẻ tuần tại khoa hô hấp bệnh viện Nhi Thanh Hóa.bị bệnh lý tim mạch, 1 trẻ có dị vật bỏ quên và 1 Tạp chí nghiên cứu và thực hành nhi khoa. 2020;trẻ chưa tìm được căn nguyên [2]. Theo nghiên 1(2): 58–65.cứu của Khaled Saad và cộng sự, bệnh lý nền 7. Nguyễn Hồng Vân Khánh, Phạm Thị Minhliên quan đến VPKD gồm hội chứng hít (26%), Hồng. Đặc điểm viêm phổi kéo dài tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch được chuyển từ Bệnh viện Nhilao phổi (22,2%), tim bẩm sinh (14,8%), suy giảm đồng 2 có AFB âm tính năm 2009 - 2012. Y họcmiễn dịch (14,8%), giãn phế quản (14,8%), bất Thành phố Hồ Chí Minh. 2014;18(1):307-314.thường cấu trúc đường thở (3,7%) [4]. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ NANG TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Phương Anh1, Nguyễn Xuân Hậu1,2 , Lê Văn Quảng1,2,3TÓM TẮT Tỉ lệ nữ/nam là 4,3/1, độ tuổi trung bình là 44± 16,1; chủ yếu ở nhóm tuổi < 55 với tỉ lệ 72,9 %.Lý do vào 39 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm viện chủ yếu là tình cờ phát hiện u giáp qua khám sứcsàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến khỏe (50%). 16,7% bệnh nhân đến viện với triệugiáp thể nang. Đối tượng và phương pháp nghiên chứng biểu hiện tại cơ quan di căn xa. Tỉ lệ phát hiệncứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 48 bệnh nhân u qua khám lâm sàng là 60,4%. U giáp chủ yếu đượcung thư tuyến giáp thể nang được phẫu thuật tại Bệnh đánh giá TIRADS 4. Kích thước u trung bình làviện K từ tháng 1/2015 đến tháng 7/2020. Kết quả: 21,7±12mm, u kích thước nhỏ nhất là 4mm, lớn nhất là 56mm. Chọc hút tế bào kim nhỏ không thể chẩn1Trường Đại học Y Hà Nội đoán UTTG thể nang, tỉ lệ kết quả FNA không xác định2Bệnh gần 50%, FNA lành tính là hơn 30%. Di căn xa gặp ở viện Đại học Y 18,8%. Xương và phổi là hai cơ quan di căn xa thường3Bệnh viện K gặp nhất. Di căn xa hay gặp ở nhóm bệnh nhân lớnChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Phương Anh tuổi (>55 tuổi), u giáp có kích thước lớn (> 4cm). Tỉ lệEmail: ngphuonganh198@gmail.com di căn hạch cổ là 31,3%. Tỉ lệ bệnh nhân được phẫuNgày nhận bài: 27.7.2020 thuật cắt toà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể nang tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020gây viêm phổi kéo dài và tổn thương nặng nề ở V. KẾT LUẬNphổi đặc biệt ở những trẻ suy giảm miễn dịch. VPKD gặp chủ yếu ở trẻ từ 2 tháng đến 12Ngoài ra, Adenovirus cũng là một trong những tháng tuổi; nam nhiều hơn nữ với tỷ lệ nam: nữtác nhân virus thường gặp ở trẻ VPKD (chiếm là 2,1:1.28,2%). Do đó, với những trẻ có tổn thương Virus và vi khuẩn Gram âm là tác nhân vi sinhphổi kéo dài, CMV và adenovirus là một trongnhững căn nguyên virus cần chú ý. thường gặp nhất gây VPKD ở trẻ từ 2 tháng đến Khảo sát về bệnh lý nền ở trẻ VPKD, chúng 5 tuổi. Tim bẩm sinh là bệnh lý nền thường gặptôi xác định được 62,2% bệnh nhân có bệnh lý nhất ở trẻ VPKD.nền kèm theo. Trong đó, tỷ lệ trẻ bị tim bẩm TÀI LIỆU THAM KHẢOsinh chiếm tỷ lệ cao nhất (25,5%), tiếp đến là 1. Mclntosh K. Community-acquired pneumoniatrẻ bị mắc các bệnh mãn tính như loạn sản phế in children. N Eng J Med 2002 Feb 7; 346 (6)429 37.quản phổi (13,2%). Ngoài ra, có thể gặp các 2. Kumar M., Biswal N., Bhuvaneswari V., et al.bệnh lý nền khác như các dị tật bẩm sinh đường (2009). Persistent pneumonia: Underlying cause and outcome. Indian J Pediatr, 76(12), 1223–1226.hô hấp (Pierre robin, rò khí thực quản...), bại 3. Bhushan D.S. and Kumar D.B. (2018). A Studynão, trào ngược dạ dày thực quản, teo thực on Etiology and Outcome of Persistent Pneumoniaquản.... Tỷ lệ bệnh nền ở trẻ VPKD trong nghiên in Children in a Tertiary Care Centre in Bhagalpur.cứu của chúng tôi khác so với một số tác giả trên INDIAN J Appl Res, 7(6).thế giới có thể do mô hình bệnh tật tại các quốc 4. Saad K., Mohamed S.A., and Metwalley K.A. (2013). Recurrent/Persistent Pneumonia amonggia khác nhau và vấn đề quản lý thai nghén Children in Upper Egypt. Mediterr J Hematol Infecttrước sinh ở các quốc gia khác nhau. Như trong Dis, 5(1), e2013028.nghiên cứu của Kumar Manish, trong số 41 trẻ 5. Bộ Y Tế (2014). Hướng dẫn xử trí viêm phổiVPKD, có 8 trẻ nhiễm lao, 12 trẻ bị trào ngược cộng đồng trẻ em.dạ dày thực quản hoặc hít phải dầu, 3 trẻ nhiễm 6. Lê Văn Tráng. Nghiên cứu căn nguyên gây bệnh và yếu tố nguy cơ ở trẻ bị viêm phổi kéo dài trên 2HIV, 2 trẻ có bất thường bẩm sinh tại phổi, 2 trẻ tuần tại khoa hô hấp bệnh viện Nhi Thanh Hóa.bị bệnh lý tim mạch, 1 trẻ có dị vật bỏ quên và 1 Tạp chí nghiên cứu và thực hành nhi khoa. 2020;trẻ chưa tìm được căn nguyên [2]. Theo nghiên 1(2): 58–65.cứu của Khaled Saad và cộng sự, bệnh lý nền 7. Nguyễn Hồng Vân Khánh, Phạm Thị Minhliên quan đến VPKD gồm hội chứng hít (26%), Hồng. Đặc điểm viêm phổi kéo dài tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch được chuyển từ Bệnh viện Nhilao phổi (22,2%), tim bẩm sinh (14,8%), suy giảm đồng 2 có AFB âm tính năm 2009 - 2012. Y họcmiễn dịch (14,8%), giãn phế quản (14,8%), bất Thành phố Hồ Chí Minh. 2014;18(1):307-314.thường cấu trúc đường thở (3,7%) [4]. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ NANG TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Phương Anh1, Nguyễn Xuân Hậu1,2 , Lê Văn Quảng1,2,3TÓM TẮT Tỉ lệ nữ/nam là 4,3/1, độ tuổi trung bình là 44± 16,1; chủ yếu ở nhóm tuổi < 55 với tỉ lệ 72,9 %.Lý do vào 39 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm viện chủ yếu là tình cờ phát hiện u giáp qua khám sứcsàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến khỏe (50%). 16,7% bệnh nhân đến viện với triệugiáp thể nang. Đối tượng và phương pháp nghiên chứng biểu hiện tại cơ quan di căn xa. Tỉ lệ phát hiệncứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 48 bệnh nhân u qua khám lâm sàng là 60,4%. U giáp chủ yếu đượcung thư tuyến giáp thể nang được phẫu thuật tại Bệnh đánh giá TIRADS 4. Kích thước u trung bình làviện K từ tháng 1/2015 đến tháng 7/2020. Kết quả: 21,7±12mm, u kích thước nhỏ nhất là 4mm, lớn nhất là 56mm. Chọc hút tế bào kim nhỏ không thể chẩn1Trường Đại học Y Hà Nội đoán UTTG thể nang, tỉ lệ kết quả FNA không xác định2Bệnh gần 50%, FNA lành tính là hơn 30%. Di căn xa gặp ở viện Đại học Y 18,8%. Xương và phổi là hai cơ quan di căn xa thường3Bệnh viện K gặp nhất. Di căn xa hay gặp ở nhóm bệnh nhân lớnChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Phương Anh tuổi (>55 tuổi), u giáp có kích thước lớn (> 4cm). Tỉ lệEmail: ngphuonganh198@gmail.com di căn hạch cổ là 31,3%. Tỉ lệ bệnh nhân được phẫuNgày nhận bài: 27.7.2020 thuật cắt toà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tuyến giáp thể nang Di căn ung thư tuyến giáp Phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể nang Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0