Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.52 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm tử cung. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp với tiến cứu. Bệnh nhân được chẩn đoán sarcôm tử cung từ 01/2014 đến 07/2020 tại Bệnh viện K được ghi nhận các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, phương pháp điều trị, đánh giá thời gian sống thêm và các yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020việc CLVT chẩn đoán hạch ác tính có tính chất hoạch điều trị đặc biệt trong đánh giá bilanđịnh hướng, gợi ý cho phẫu thuật viên tiên lượng trước phẫu thuật cắt bỏ dạ dày. Kỹ thuật chụpcuộc phẫu thuật, tìm hạch tránh bỏ sót góp phần quan trọng trong chẩn đoán TNM, Kết quả đánh giá di căn tạng. Đối chiếu kết phục vụ cho việc lựa chọn phương pháp điều trịquả chẩn đoán di căn tạng của CLVT với sau khi và tiên lượng.phẫu thuật, Kết quả thu được trong nghiên cứucủa chúng tôi có độ nhạy thấp hơn một số TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Globocan. Stomach. 2018.nghiên cứu, như nghiên cứu của tác giả Nguyễn 2. Globocan. Viet Nam. 2018.Ngọc Quế, độ nhạy đạt 45,5%7 hay nghiên cứu 3. Machairasa N, Charalampoudisa P,của Nguyễn Đình Hướng có độ nhạy 65%; độ Coworkers a. The value of staging laparoscopy inđặc hiệu 83,7%; độ chính xác 76,6%; giá trị dự gastric cancer. Annals of Gastroenterology. 2017;30:287-294.báo dương tính 61,9%; giá trị dự báo âm tính 4. Trần Văn Phơi. Ung thư dạ dày: đối chiếu kết83,7%6. Khi hồi cứu lại danh sách những bệnh quả nội soi và phẫu thuật. Nghiên cứu y học, Tậpnhân, kết quả chẩn đoán có lỗi âm tính giả, 6, Số 4. 2002:209-214.dương tính giả thường gặp bệnh nhân ở kích 5. Lorenzo Bruno, Lucia Barni, Gabriella Nesi,thước khối u thường lớn, gây hẹp môn vị, ở các et al. New Early Gastric Cancer after Subtotal Gastric Resection for Early Cancer: Case Reportbệnh nhân này lớp mỡ quanh dạ dày gây khó and Review of the Literature. Journal of Cancerkhăn cho việc chẩn đoán bằng hình cảnh CLVT. Therapy. 2014;5(14) 6. Nguyễn Đình Hướng. Nghiên cứu đặc điểm hìnhV. KẾT LUẬN ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn Chụp cắt lớp vi tính là một phương pháp có đoán giai đoạn ung thư dạ dày. Học viện Quân Y;độ chính xác tương đối cao, hiệu quả chẩn đoán 2018. 7. Nguyễn Văn Quế. Giá trị của cắt lớp vi tính đacao giúp cho việc chẩn đoán chính xác phân loại dãy đầu dò trong chẩn đoán ung thư dạ dàyung thư dạ dày theo TNM phục vụ tốt cho lập kế Trường Đại học Y Hà Nội; 2013. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SARCÔM TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN K Trần Việt Hoàng1, Lê Thanh Đức2, Nguyễn Trọng Diệp2TÓM TẮT tại thời điểm 1 năm, 3 năm, 5 năm lần lượt là 82,6%, 66,2%, 55,2%. Giai đoạn bệnh và kích thước u là hai 37 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm yếu tố liên quan tới tiên lượng bệnh. Kết luận:sàng, kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng của Sarcôm tử cung là bệnh lý hiếm gặp, dễ chẩn đoánsarcôm tử cung. Đối tượng và phương pháp nhầm với các bệnh lý khác của tử cung và có tiênnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp với lượng xấu.tiến cứu. Bệnh nhân được chẩn đoán sarcôm tử cung Từ khóa: sarcôm tử cungtừ 01/2014 đến 07/2020 tại Bệnh viện K được ghinhận các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, phương SUMMARYpháp điều trị, đánh giá thời gian sống thêm và các yếutố liên quan. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 34 CLINICAL CHARACTERISTICS,bệnh nhân. Tuổi trung bình 49,1 ± 12,3; triệu chứng LABORATORY CHARACTERISTICS, RESULTthường gặp là đau bụng thượng vị (58,8%) và ra máu OF TREATMENT AND PROGNOSTICâm đạo bất thường (52,9%), phần lớn bệnh nhân FACTORS OF UTERINE SARCOMAđược chẩn đoán ban đầu là các các bệnh lý khác như: Aims: To identify the clinical characteristics, theu xơ tử cung (58,8%), ung thư nội mạc tử cung laboratory characteristics, the result of treatment and(8,8%) và các bệnh lý khác,chỉ có 11,7% bệnh nhân the prognostic factors of uterine sarcoma. Patientsđược chẩn đoán đúng trước điều trị. Phẫu thuật là and methods: Retrospective combined prospectivephương pháp điều trị chính (88,2%). Tỷ lệ sống thêm study. The patient diagnosed uterine sarcoma at Vietnam National Cancer Hospital, from January 20141Trường to June 2020 was recorded clinical charateristics, đại học Y Hà Nội laboratory charateristics, treatment methods and2Bệnh viện K overall survival, prognostic factors. Results: TheChịu trách nhiệm chính: Trần Việt Hoàng patients’meanage was49.1 ± 12.3. The mainEmail: Tranviethoang94@gmail.com presenting symptoms were pelvic pain (58.8%) andNgày nhận bài: 29.6.2020 abnormal bleeding uterine (52.9%). Most of initialNgày phản biện khoa học: 30.7.2020 diagnosis were other uterine diseases such asNgày duyệt bài: 11.8.2020 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020việc CLVT chẩn đoán hạch ác tính có tính chất hoạch điều trị đặc biệt trong đánh giá bilanđịnh hướng, gợi ý cho phẫu thuật viên tiên lượng trước phẫu thuật cắt bỏ dạ dày. Kỹ thuật chụpcuộc phẫu thuật, tìm hạch tránh bỏ sót góp phần quan trọng trong chẩn đoán TNM, Kết quả đánh giá di căn tạng. Đối chiếu kết phục vụ cho việc lựa chọn phương pháp điều trịquả chẩn đoán di căn tạng của CLVT với sau khi và tiên lượng.phẫu thuật, Kết quả thu được trong nghiên cứucủa chúng tôi có độ nhạy thấp hơn một số TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Globocan. Stomach. 2018.nghiên cứu, như nghiên cứu của tác giả Nguyễn 2. Globocan. Viet Nam. 2018.Ngọc Quế, độ nhạy đạt 45,5%7 hay nghiên cứu 3. Machairasa N, Charalampoudisa P,của Nguyễn Đình Hướng có độ nhạy 65%; độ Coworkers a. The value of staging laparoscopy inđặc hiệu 83,7%; độ chính xác 76,6%; giá trị dự gastric cancer. Annals of Gastroenterology. 2017;30:287-294.báo dương tính 61,9%; giá trị dự báo âm tính 4. Trần Văn Phơi. Ung thư dạ dày: đối chiếu kết83,7%6. Khi hồi cứu lại danh sách những bệnh quả nội soi và phẫu thuật. Nghiên cứu y học, Tậpnhân, kết quả chẩn đoán có lỗi âm tính giả, 6, Số 4. 2002:209-214.dương tính giả thường gặp bệnh nhân ở kích 5. Lorenzo Bruno, Lucia Barni, Gabriella Nesi,thước khối u thường lớn, gây hẹp môn vị, ở các et al. New Early Gastric Cancer after Subtotal Gastric Resection for Early Cancer: Case Reportbệnh nhân này lớp mỡ quanh dạ dày gây khó and Review of the Literature. Journal of Cancerkhăn cho việc chẩn đoán bằng hình cảnh CLVT. Therapy. 2014;5(14) 6. Nguyễn Đình Hướng. Nghiên cứu đặc điểm hìnhV. KẾT LUẬN ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn Chụp cắt lớp vi tính là một phương pháp có đoán giai đoạn ung thư dạ dày. Học viện Quân Y;độ chính xác tương đối cao, hiệu quả chẩn đoán 2018. 7. Nguyễn Văn Quế. Giá trị của cắt lớp vi tính đacao giúp cho việc chẩn đoán chính xác phân loại dãy đầu dò trong chẩn đoán ung thư dạ dàyung thư dạ dày theo TNM phục vụ tốt cho lập kế Trường Đại học Y Hà Nội; 2013. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SARCÔM TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN K Trần Việt Hoàng1, Lê Thanh Đức2, Nguyễn Trọng Diệp2TÓM TẮT tại thời điểm 1 năm, 3 năm, 5 năm lần lượt là 82,6%, 66,2%, 55,2%. Giai đoạn bệnh và kích thước u là hai 37 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm yếu tố liên quan tới tiên lượng bệnh. Kết luận:sàng, kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng của Sarcôm tử cung là bệnh lý hiếm gặp, dễ chẩn đoánsarcôm tử cung. Đối tượng và phương pháp nhầm với các bệnh lý khác của tử cung và có tiênnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp với lượng xấu.tiến cứu. Bệnh nhân được chẩn đoán sarcôm tử cung Từ khóa: sarcôm tử cungtừ 01/2014 đến 07/2020 tại Bệnh viện K được ghinhận các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, phương SUMMARYpháp điều trị, đánh giá thời gian sống thêm và các yếutố liên quan. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 34 CLINICAL CHARACTERISTICS,bệnh nhân. Tuổi trung bình 49,1 ± 12,3; triệu chứng LABORATORY CHARACTERISTICS, RESULTthường gặp là đau bụng thượng vị (58,8%) và ra máu OF TREATMENT AND PROGNOSTICâm đạo bất thường (52,9%), phần lớn bệnh nhân FACTORS OF UTERINE SARCOMAđược chẩn đoán ban đầu là các các bệnh lý khác như: Aims: To identify the clinical characteristics, theu xơ tử cung (58,8%), ung thư nội mạc tử cung laboratory characteristics, the result of treatment and(8,8%) và các bệnh lý khác,chỉ có 11,7% bệnh nhân the prognostic factors of uterine sarcoma. Patientsđược chẩn đoán đúng trước điều trị. Phẫu thuật là and methods: Retrospective combined prospectivephương pháp điều trị chính (88,2%). Tỷ lệ sống thêm study. The patient diagnosed uterine sarcoma at Vietnam National Cancer Hospital, from January 20141Trường to June 2020 was recorded clinical charateristics, đại học Y Hà Nội laboratory charateristics, treatment methods and2Bệnh viện K overall survival, prognostic factors. Results: TheChịu trách nhiệm chính: Trần Việt Hoàng patients’meanage was49.1 ± 12.3. The mainEmail: Tranviethoang94@gmail.com presenting symptoms were pelvic pain (58.8%) andNgày nhận bài: 29.6.2020 abnormal bleeding uterine (52.9%). Most of initialNgày phản biện khoa học: 30.7.2020 diagnosis were other uterine diseases such asNgày duyệt bài: 11.8.2020 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sarcôm tử cung Chẩn đoán sarcôm tử cung Đặc điểm lâm sàng sarcôm tử cung Đặc điểm cận lâm sàng sarcôm tử cung Điều trị sarcôm tử cungGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0