Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị trẻ sơ sinh đẻ non điều trị bằng thắt ống động mạch tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 473.99 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng điều trị thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh đẻ non tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 40 trẻ sơ sinh non tháng được điều trị bằng phẫu thuật thắt ống động mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị trẻ sơ sinh đẻ non điều trị bằng thắt ống động mạch tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẺ SƠ SINH ĐẺ NON ĐIỀU TRỊ BẰNG THẮT ỐNG ĐỘNG MẠCH TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Đào Công Hùng1, Lê Hồng Quang1, Phạm Văn Đếm2,3TÓM TẮT improved after surgery: Systolic blood pressure, diastolic blood pressure and mean blood pressure 77 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm increased with statistical significance. Left atrialsàng điều trị thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh đẻ non diameter, aortic diameter, left ventricular end-diastolictại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và diameter and left atrial/aortic index all decreased withphương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 40 statistical significance. Conclusions: Over 80% oftrẻ sơ sinh non tháng được điều trị bằng phẫu thuật premature infants with congenital heart defects werethắt ống động mạch. Kết quả: Trong nghiên cứu của treated by ductus arteriosus surgical ligation had heartchúng tôi nhiều nhất là trẻ rất non (35%), Cân nặng failure and require respiratory support. No patient1000-1499 gram chiếm tỉ lệ cao nhất (42,5%), Cân died, linical and paraclinical indicators improved afternặng trung bình lúc phẫu thuật: 1528g ± 600g. Tuổi surgery. Keywords: newborns, premature, patenttrung bình lúc phẫu thuật: 18,3± 9 ngày tuổi. Trên ductus arteriosussiêu âm tim Doppler: hầu hết bệnh nhân có ống độngmạch lớn, shunt qua ống động mạch đều là shunt trái I. ĐẶT VẤN ĐỀ– phải. Không có bệnh nhân nào tử vong. Tất cả bệnhnhân đều không có shunt tồn lưu sau phẫu thuật. Các Còn ống động mạch (CÔĐM) ở trẻ sinh nonchỉ số lâm sàng và cận lâm sàng được cải thiện sau là là một bệnh lý tim bẩm sinh do ống thôngphẫu thuật: Huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương giữa động mạch chủ và động mạch phổi trongvà huyết áp trung bình tăng có ý nghĩa thống kê. thời kì bào thai không đóng lại sau khi sinh.Đường kính nhĩ trái, đường kính động mạch chủ, CÔĐM là bệnh lý thường gặp ở trẻ em, đứngđường kính thất trái cuối tâm trương và chỉ số nhĩ trái/ hàng thứ 3 chỉ sau thông liên thất và thông liênđộng mạch chủ đều giảm có ý nghĩa thống kê. Kếtluận: Trên 80% trẻ sơ sinh đẻ non có dị tật tim bẩm nhĩ, chiếm tỉ lệ khoảng 5% đến 10% ở trẻ sơsinh được điều trị bằng thắt ống động mạch bị suy tim sinh đủ tháng [1], [2], [3] và lên đến hơn 50%và cần hỗ trợ hô hấp. Kết quả điều trị có tỷ lệ thành ở trẻ non tháng [4]. CÔĐM là nhóm tim bẩm sinhcông khá cao, các chỉ số sau phẫu thuật 1 tuần được có luồng shunt trái – phải, bệnh có thể diễn biếncải thiện khá rõ ràng. âm thầm không có triệu chứng nhưng hầu hết sẽ Từ khóa: trẻ sơ sinh, đẻ non, ống động mạch. tiến triển làm ảnh hưởng chức năng hô hấp, giãnSUMMARY thất trái, nhĩ trái và cuối cùng là suy tim, tăng ápCLINICAL AND SUBCLINICAL FEATURES OF lực động mạch phổi, ngoài ra với trẻ sinh non SURGICAL LIGATION OF PATENT DUCTUS OĐM còn gây ra một số biến chứng nguy hiểm ARTERIOSUS IN PREMATURE NEWBORNS khác là viêm ruột hoại tử, xuất huyết não thất và loạn sản phế quản phổi [1],[5],[6]. Vì vậy CÔĐMAT VIETNAM NATIONAL CHILDRENS HOSPITAL Objective: Describe the clinical and subclinical ở trẻ em cần được chẩn đoán sớm, kịp thời đểcharacteristics and the results of patent ductus lựa chon được phương pháp điều trị hiệu quảarteriosus ligation treatment in premature infants at [2], [7], [8]. Trung tâm Sơ sinh, Bệnh viện Nhithe Vietnam National Childrens Hospital. Methods. In trung ương, trung bình mỗi năm có khoảng từour study, the majority were very premature children 4000 – 4500 trẻ sơ sinh nhập viện, trong đó trẻ(35%), the weight of 1000-1499 grams ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị trẻ sơ sinh đẻ non điều trị bằng thắt ống động mạch tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẺ SƠ SINH ĐẺ NON ĐIỀU TRỊ BẰNG THẮT ỐNG ĐỘNG MẠCH TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Đào Công Hùng1, Lê Hồng Quang1, Phạm Văn Đếm2,3TÓM TẮT improved after surgery: Systolic blood pressure, diastolic blood pressure and mean blood pressure 77 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm increased with statistical significance. Left atrialsàng điều trị thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh đẻ non diameter, aortic diameter, left ventricular end-diastolictại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và diameter and left atrial/aortic index all decreased withphương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 40 statistical significance. Conclusions: Over 80% oftrẻ sơ sinh non tháng được điều trị bằng phẫu thuật premature infants with congenital heart defects werethắt ống động mạch. Kết quả: Trong nghiên cứu của treated by ductus arteriosus surgical ligation had heartchúng tôi nhiều nhất là trẻ rất non (35%), Cân nặng failure and require respiratory support. No patient1000-1499 gram chiếm tỉ lệ cao nhất (42,5%), Cân died, linical and paraclinical indicators improved afternặng trung bình lúc phẫu thuật: 1528g ± 600g. Tuổi surgery. Keywords: newborns, premature, patenttrung bình lúc phẫu thuật: 18,3± 9 ngày tuổi. Trên ductus arteriosussiêu âm tim Doppler: hầu hết bệnh nhân có ống độngmạch lớn, shunt qua ống động mạch đều là shunt trái I. ĐẶT VẤN ĐỀ– phải. Không có bệnh nhân nào tử vong. Tất cả bệnhnhân đều không có shunt tồn lưu sau phẫu thuật. Các Còn ống động mạch (CÔĐM) ở trẻ sinh nonchỉ số lâm sàng và cận lâm sàng được cải thiện sau là là một bệnh lý tim bẩm sinh do ống thôngphẫu thuật: Huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương giữa động mạch chủ và động mạch phổi trongvà huyết áp trung bình tăng có ý nghĩa thống kê. thời kì bào thai không đóng lại sau khi sinh.Đường kính nhĩ trái, đường kính động mạch chủ, CÔĐM là bệnh lý thường gặp ở trẻ em, đứngđường kính thất trái cuối tâm trương và chỉ số nhĩ trái/ hàng thứ 3 chỉ sau thông liên thất và thông liênđộng mạch chủ đều giảm có ý nghĩa thống kê. Kếtluận: Trên 80% trẻ sơ sinh đẻ non có dị tật tim bẩm nhĩ, chiếm tỉ lệ khoảng 5% đến 10% ở trẻ sơsinh được điều trị bằng thắt ống động mạch bị suy tim sinh đủ tháng [1], [2], [3] và lên đến hơn 50%và cần hỗ trợ hô hấp. Kết quả điều trị có tỷ lệ thành ở trẻ non tháng [4]. CÔĐM là nhóm tim bẩm sinhcông khá cao, các chỉ số sau phẫu thuật 1 tuần được có luồng shunt trái – phải, bệnh có thể diễn biếncải thiện khá rõ ràng. âm thầm không có triệu chứng nhưng hầu hết sẽ Từ khóa: trẻ sơ sinh, đẻ non, ống động mạch. tiến triển làm ảnh hưởng chức năng hô hấp, giãnSUMMARY thất trái, nhĩ trái và cuối cùng là suy tim, tăng ápCLINICAL AND SUBCLINICAL FEATURES OF lực động mạch phổi, ngoài ra với trẻ sinh non SURGICAL LIGATION OF PATENT DUCTUS OĐM còn gây ra một số biến chứng nguy hiểm ARTERIOSUS IN PREMATURE NEWBORNS khác là viêm ruột hoại tử, xuất huyết não thất và loạn sản phế quản phổi [1],[5],[6]. Vì vậy CÔĐMAT VIETNAM NATIONAL CHILDRENS HOSPITAL Objective: Describe the clinical and subclinical ở trẻ em cần được chẩn đoán sớm, kịp thời đểcharacteristics and the results of patent ductus lựa chon được phương pháp điều trị hiệu quảarteriosus ligation treatment in premature infants at [2], [7], [8]. Trung tâm Sơ sinh, Bệnh viện Nhithe Vietnam National Childrens Hospital. Methods. In trung ương, trung bình mỗi năm có khoảng từour study, the majority were very premature children 4000 – 4500 trẻ sơ sinh nhập viện, trong đó trẻ(35%), the weight of 1000-1499 grams ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Ống động mạch Điều trị thắt ống động mạch Bệnh lý tim bẩm sinhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
10 trang 201 1 0