Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2021 – 2022
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 440.43 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm ruột thừa là bệnh lý thường gặp nhất trong cấp cứu bụng ngoại khoa với phương pháp điều trị chính là phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2021 – 2022 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 61/2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ 2021 – 2022 Trần Như Ý*, Huỳnh Cẩm Đào, Triệu Kim Ngân, Trần Cát Minh, Trần Hoàng Diệu, Trịnh Đình Thi, Võ Thị Hậu, Mai Văn Đợi Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: trannhuy1204@gmail.com Ngày nhận bài: 04/5/2023 Ngày phản biện: 19/6/2023 Ngày duyệt đăng: 07/7/2023 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa là bệnh lý thường gặp nhất trong cấp cứu bụng ngoại khoa với phương pháp điều trị chính là phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 78 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa từ tháng 6/2021 đến tháng 12/2022. Kết quả: Độ tuổi trung bình 44,5 ± 15,14, tỉ lệ nữ/nam 1,36/1. Bệnh nhân vào viện vì đau hố chậu phải chiếm 82,1%, 94,9% ấn đau điểm McBurney. Số lượng bạch cầu tăng chiếm 82,1%, Neutrophil > 75% chiếm 56,4%, khẩu kính ruột thừa trên siêu âm > 6mm chiếm 82,1%. Chẩn đoán trước mổ: Viêm ruột thừa cấp 88,5%, viêm phúc mạc ruột thừa 7,7%, áp xe ruột thừa 3,8%. Tai biến trong mổ có 2 trường hợp (2,6%): 1 thủng hồi tràng (xử trí: khâu lỗ thủng hồi tràng) và 1 thủng manh tràng (xử trí: cắt manh tràng và nối hồi tràng với đại tràng lên). Thời gian phẫu thuật trung bình 74,81 ± 44,36 phút. Thời gian nằm viện trung bình là 4,14 ± 1,58 ngày. 2,6% bệnh nhân nhiễm trùng vết mổ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa là phẫu thuật ít xấm lấn, an toàn, hiệu quả, giúp bệnh nhân hồi phục nhanh, tỉ lệ biến chứng thấp, thời gian nằm viện ngắn. Từ khóa: Viêm ruột thừa, phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa, bệnh viện. ABSTRACT CLINICAL, PARACLINICAL FINDINGS AND THE EARLY OUTCOMES OF LAPAROSCOPIC APPENDECTOMY FOR APPENDICITIS IN CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL 2021 – 2022 Tran Nhu Y*, Huynh Cam Dao, Trieu Kim Ngan, Tran Cat Minh, Tran Hoang Dieu, Trinh Dinh Thi, Vo Thi Hau, Mai Van Doi Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Appendicitis is the most common disease in surgical abdominal emergencies and laparoscopic appendectomy is the main method to treat appendicitis. Objectives: To investigate the clinical, paraclinical findings and evaluate the early outcomes of laparoscopic appendectomy for appendicitis in Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital. Materials and methods: This was a descriptive research including all patients who underwent laparoscopic appendectomy from June 2021 to December 2022 in Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital. Results: A total of 78 patients underwent laparoscopic appendectomy, the median age was 44.5 ± 15.14 years and the ratio of female/male was 1.36/1. Patients admitted to the hospital because of abdominal pain in the right iliac fossa were 82.1% and McBurney’s point pain was 94.9%. The increased white blood cell count accounted for 82.1%, of which the Neutrophil > 75% accounted for 56.4%. Patients with appendicitis on abdominal ultrasound is 82.1%. Preoperative diagnosis: HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN HỌC VIÊN – SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2023 78 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 61/2023 acute appendicitis accounted was 88.5%, appendicitis peritonitis was 7.7%, appendiceal abscess was 3.8%. The intraoperative complications were recorded in 2 cases (2.6%): ileal and cecal perforation. Mean operative time was 74.81 ± 44.36 minutes. Mean duration of hospital stay was 4.14 ± 1.58 days. There were 2 cases of surgical site infection (2.6%). Conclusions: Laparoscopic appendectomy is a safe and effective procedure that helps patients recover quickly, has a low complication rate and short duration of hospitalization. Keywords: Appendicitis, laparoscopic appendectomy. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm ruột thừa (VRT) là bệnh lý thường gặp nhất trong cấp cứu bụng ngoại khoa, biểu hiện triệu chứng lâm sàng khá đa dạng. Chẩn đoán VRT dựa vào bệnh sử, thăm khám lâm sàng, các xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Đặc biệt, chụp CT scans bụng có cả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2021 – 2022 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 61/2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ 2021 – 2022 Trần Như Ý*, Huỳnh Cẩm Đào, Triệu Kim Ngân, Trần Cát Minh, Trần Hoàng Diệu, Trịnh Đình Thi, Võ Thị Hậu, Mai Văn Đợi Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: trannhuy1204@gmail.com Ngày nhận bài: 04/5/2023 Ngày phản biện: 19/6/2023 Ngày duyệt đăng: 07/7/2023 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa là bệnh lý thường gặp nhất trong cấp cứu bụng ngoại khoa với phương pháp điều trị chính là phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 78 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa từ tháng 6/2021 đến tháng 12/2022. Kết quả: Độ tuổi trung bình 44,5 ± 15,14, tỉ lệ nữ/nam 1,36/1. Bệnh nhân vào viện vì đau hố chậu phải chiếm 82,1%, 94,9% ấn đau điểm McBurney. Số lượng bạch cầu tăng chiếm 82,1%, Neutrophil > 75% chiếm 56,4%, khẩu kính ruột thừa trên siêu âm > 6mm chiếm 82,1%. Chẩn đoán trước mổ: Viêm ruột thừa cấp 88,5%, viêm phúc mạc ruột thừa 7,7%, áp xe ruột thừa 3,8%. Tai biến trong mổ có 2 trường hợp (2,6%): 1 thủng hồi tràng (xử trí: khâu lỗ thủng hồi tràng) và 1 thủng manh tràng (xử trí: cắt manh tràng và nối hồi tràng với đại tràng lên). Thời gian phẫu thuật trung bình 74,81 ± 44,36 phút. Thời gian nằm viện trung bình là 4,14 ± 1,58 ngày. 2,6% bệnh nhân nhiễm trùng vết mổ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa là phẫu thuật ít xấm lấn, an toàn, hiệu quả, giúp bệnh nhân hồi phục nhanh, tỉ lệ biến chứng thấp, thời gian nằm viện ngắn. Từ khóa: Viêm ruột thừa, phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa, bệnh viện. ABSTRACT CLINICAL, PARACLINICAL FINDINGS AND THE EARLY OUTCOMES OF LAPAROSCOPIC APPENDECTOMY FOR APPENDICITIS IN CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL 2021 – 2022 Tran Nhu Y*, Huynh Cam Dao, Trieu Kim Ngan, Tran Cat Minh, Tran Hoang Dieu, Trinh Dinh Thi, Vo Thi Hau, Mai Van Doi Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Appendicitis is the most common disease in surgical abdominal emergencies and laparoscopic appendectomy is the main method to treat appendicitis. Objectives: To investigate the clinical, paraclinical findings and evaluate the early outcomes of laparoscopic appendectomy for appendicitis in Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital. Materials and methods: This was a descriptive research including all patients who underwent laparoscopic appendectomy from June 2021 to December 2022 in Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital. Results: A total of 78 patients underwent laparoscopic appendectomy, the median age was 44.5 ± 15.14 years and the ratio of female/male was 1.36/1. Patients admitted to the hospital because of abdominal pain in the right iliac fossa were 82.1% and McBurney’s point pain was 94.9%. The increased white blood cell count accounted for 82.1%, of which the Neutrophil > 75% accounted for 56.4%. Patients with appendicitis on abdominal ultrasound is 82.1%. Preoperative diagnosis: HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN HỌC VIÊN – SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2023 78 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 61/2023 acute appendicitis accounted was 88.5%, appendicitis peritonitis was 7.7%, appendiceal abscess was 3.8%. The intraoperative complications were recorded in 2 cases (2.6%): ileal and cecal perforation. Mean operative time was 74.81 ± 44.36 minutes. Mean duration of hospital stay was 4.14 ± 1.58 days. There were 2 cases of surgical site infection (2.6%). Conclusions: Laparoscopic appendectomy is a safe and effective procedure that helps patients recover quickly, has a low complication rate and short duration of hospitalization. Keywords: Appendicitis, laparoscopic appendectomy. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm ruột thừa (VRT) là bệnh lý thường gặp nhất trong cấp cứu bụng ngoại khoa, biểu hiện triệu chứng lâm sàng khá đa dạng. Chẩn đoán VRT dựa vào bệnh sử, thăm khám lâm sàng, các xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Đặc biệt, chụp CT scans bụng có cả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Viêm ruột thừa Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa Điều trị viêm ruột thừaTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
10 trang 199 1 0