Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn tăng huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 507.57 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn tăng huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp cấp cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 68 bệnh nhân tăng huyết áp cấp cứu có so sánh với 64 bệnh nhân tăng huyết áp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn tăng huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CƠN TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CẤP CỨU TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP Vũ Mạnh Tân*, Lê Trường Giang* TÓM TẮT 41 0,02 và OR: 1,96; 95%CI: 1,45 - 3,12; p = 0,03); Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm đổi thuốc điều trị (OR: 2,31; 96%CI: 1,32 - 4,31; sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn tăng p = 0,01 và OR: 1,96; 95%CI: 1,45 - 3,12; p = huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp cấp cứu. Đối 0,03); đổi liều thuốc đang điều trị (OR: 2,91; tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên 95%CI: 1,67 - 3,38; p = 0,02 và (OR: 2,91; cứu mô tảtrên 68 bệnh nhân tăng huyết áp cấp 95%CI: 1,67 - 3,38; p = 0,02). Kết luận: Nữ giới cứu có so sánh với 64 bệnh nhân tăng huyết áp. có liên quan tới nguy cơ thấp trong khichức năng Kết quả nghiên cứu: - Tuổi trung bình 66,35 ± tâm thu thất trái, thói quen hút thuốc, ăn mặn, 14,82, nam nhiều hơn nữ (70,59%/29,41%). tuân thủ điều trị kém liên quan tới nguy cơ gia Huyết áp lúc vào viện 188,09 ± 13,19/92,50 ± tăng xuất hiện cơn tăng huyết áp cấp cứu. 13,43 mmHg. Tổn thương các cơ quan đích ghi nhận tại thời điểm tiếp nhận gồm các hậu quả và SUMMARY biến chứng tim mạch và thần kinh (94,12%), với CLINICAL AND PARACLINICAL các triệu chứng thường gặp: đau đầu (60,29%); FEATURES AND FACTORS khó thở (41,18%), đau thắt ngực (38,24%). Yếu RALATING TO HYPERTENSIVE tố liên quan quan đens nguy cơ thấp nguy cơ CRISIS IN PATIENT WITH xuất hiện cơn tăng huyết áp cấp cứu khi phân HYPERTENSIVE URGENCY AT VIET tích đơn biến và đa biến: nữ giới (OR: 0,69; TIEP FRIENDSHIP HOSPITAL 95%CI: 0,28 - 0,87; 95%; p = 0,03 và OR: 0,75; Objective: To describe clinical and 95%CI: 0,25 - 0,89; p = 0,01); các yếu tố liên paraclinical features and some factors relating to quan đến nguy cơ gia tăng làm tăng nguy cơ xuất hypertensive crisis in patient with hypertensive hiện cơn tăng huyết áp cấp cứu: phân số tống crisis. Methods: A descriptive and comparative máu < 50% (OR: 1,66; 95%CI: 1,19 - 3,27; p = studies was caried out on 68 patients with 0,01); ăn mặn (OR: 1,20; 95%CI: 1,10 - 1,49; p= hypertensive crisis and 64 patient with common 0,04); hút thuốc lá (OR: 1,78; 95%CI: 1,45 - hypertenstion. Results: The average age of 2,79; p = 0,04); dùng thuốc không có kiểm soát patient was: 66,35 (±14,82), there was more male của bác sĩ (OR: 1,67; 95%CI: 1,25 - 3,32; p = than female in studies group (70,59% and 29,41%, respectively), blood pressure levels at admission were: 188,09 ± 13,19/92,50 ± 13,43 *Trường Đại học Y Dược Hải Phòng mmHg in subgroup of patients with hypertensive Chịu trách nhiệm chính: Vũ Mạnh Tân crisis. Most of the the consequences or Email: vmtan@hpmu.edu.vn complications was cardiovascular and Ngày nhận bài: 18.3.2021 neurological (94.1% and 8,82%). Common Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 symptons were: headache (60,29%), dyspnea Ngày duyệt bài: 20.5.2021 285 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG (41,18%) and chest pain (38,24%). (38,24%). bệnh nếu không được xử trí kịp thời và đồng Univariate and multivariate analyses results bộ. revealed that the female gender was associated Một vài nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra with a reduced risk of having hypeteinsive crisis các yếu tố có thể là nguy cơ gây ra các cơn (OR: 0,69; 95%CI: 0,28 - 0,87; 95%; p = 0,03 tăng huyết áp ở những bệnh nhân này: tuổi, and OR: 0,75; 95%CI: 0,25 - 0,89; p = 0,01; giới, tình trạng thừa cân, hội chứng ngừng respectively). The factors associated with thở khi ngủ, số lượng thuốc hạ áp đang sử increased risks of having hypertensive crisis dụng, tình trạng kém dung nạp với điều trị… were: reduced ejection fraction (< 50%) (OR: [1], [2], [4], [5] . Ở Việt Nam, các nghiên cứu về 1,66; 95%CI: 1,45-3,12;p=0,01); salty diet các yếu tố liên quan đến nguy cơ xuất hiện (OR:1,20; 95%CI: 1,10-1,49; p=0,04), cigarette cơn t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn tăng huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CƠN TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CẤP CỨU TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP Vũ Mạnh Tân*, Lê Trường Giang* TÓM TẮT 41 0,02 và OR: 1,96; 95%CI: 1,45 - 3,12; p = 0,03); Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm đổi thuốc điều trị (OR: 2,31; 96%CI: 1,32 - 4,31; sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn tăng p = 0,01 và OR: 1,96; 95%CI: 1,45 - 3,12; p = huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp cấp cứu. Đối 0,03); đổi liều thuốc đang điều trị (OR: 2,91; tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên 95%CI: 1,67 - 3,38; p = 0,02 và (OR: 2,91; cứu mô tảtrên 68 bệnh nhân tăng huyết áp cấp 95%CI: 1,67 - 3,38; p = 0,02). Kết luận: Nữ giới cứu có so sánh với 64 bệnh nhân tăng huyết áp. có liên quan tới nguy cơ thấp trong khichức năng Kết quả nghiên cứu: - Tuổi trung bình 66,35 ± tâm thu thất trái, thói quen hút thuốc, ăn mặn, 14,82, nam nhiều hơn nữ (70,59%/29,41%). tuân thủ điều trị kém liên quan tới nguy cơ gia Huyết áp lúc vào viện 188,09 ± 13,19/92,50 ± tăng xuất hiện cơn tăng huyết áp cấp cứu. 13,43 mmHg. Tổn thương các cơ quan đích ghi nhận tại thời điểm tiếp nhận gồm các hậu quả và SUMMARY biến chứng tim mạch và thần kinh (94,12%), với CLINICAL AND PARACLINICAL các triệu chứng thường gặp: đau đầu (60,29%); FEATURES AND FACTORS khó thở (41,18%), đau thắt ngực (38,24%). Yếu RALATING TO HYPERTENSIVE tố liên quan quan đens nguy cơ thấp nguy cơ CRISIS IN PATIENT WITH xuất hiện cơn tăng huyết áp cấp cứu khi phân HYPERTENSIVE URGENCY AT VIET tích đơn biến và đa biến: nữ giới (OR: 0,69; TIEP FRIENDSHIP HOSPITAL 95%CI: 0,28 - 0,87; 95%; p = 0,03 và OR: 0,75; Objective: To describe clinical and 95%CI: 0,25 - 0,89; p = 0,01); các yếu tố liên paraclinical features and some factors relating to quan đến nguy cơ gia tăng làm tăng nguy cơ xuất hypertensive crisis in patient with hypertensive hiện cơn tăng huyết áp cấp cứu: phân số tống crisis. Methods: A descriptive and comparative máu < 50% (OR: 1,66; 95%CI: 1,19 - 3,27; p = studies was caried out on 68 patients with 0,01); ăn mặn (OR: 1,20; 95%CI: 1,10 - 1,49; p= hypertensive crisis and 64 patient with common 0,04); hút thuốc lá (OR: 1,78; 95%CI: 1,45 - hypertenstion. Results: The average age of 2,79; p = 0,04); dùng thuốc không có kiểm soát patient was: 66,35 (±14,82), there was more male của bác sĩ (OR: 1,67; 95%CI: 1,25 - 3,32; p = than female in studies group (70,59% and 29,41%, respectively), blood pressure levels at admission were: 188,09 ± 13,19/92,50 ± 13,43 *Trường Đại học Y Dược Hải Phòng mmHg in subgroup of patients with hypertensive Chịu trách nhiệm chính: Vũ Mạnh Tân crisis. Most of the the consequences or Email: vmtan@hpmu.edu.vn complications was cardiovascular and Ngày nhận bài: 18.3.2021 neurological (94.1% and 8,82%). Common Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 symptons were: headache (60,29%), dyspnea Ngày duyệt bài: 20.5.2021 285 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG (41,18%) and chest pain (38,24%). (38,24%). bệnh nếu không được xử trí kịp thời và đồng Univariate and multivariate analyses results bộ. revealed that the female gender was associated Một vài nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra with a reduced risk of having hypeteinsive crisis các yếu tố có thể là nguy cơ gây ra các cơn (OR: 0,69; 95%CI: 0,28 - 0,87; 95%; p = 0,03 tăng huyết áp ở những bệnh nhân này: tuổi, and OR: 0,75; 95%CI: 0,25 - 0,89; p = 0,01; giới, tình trạng thừa cân, hội chứng ngừng respectively). The factors associated with thở khi ngủ, số lượng thuốc hạ áp đang sử increased risks of having hypertensive crisis dụng, tình trạng kém dung nạp với điều trị… were: reduced ejection fraction (< 50%) (OR: [1], [2], [4], [5] . Ở Việt Nam, các nghiên cứu về 1,66; 95%CI: 1,45-3,12;p=0,01); salty diet các yếu tố liên quan đến nguy cơ xuất hiện (OR:1,20; 95%CI: 1,10-1,49; p=0,04), cigarette cơn t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Tăng huyết áp cấp cứu Biến chứng tim mạch Hội chứng ngừng thở khi ngủTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
13 trang 207 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0