Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 463.15 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Triệu chứng lâm sàng của viêm phổi sơ sinh thường không điển hình, khó chẩn đoán và dễ bị chẩn đoán nhầm với các bệnh cảnh gây suy hô hấp khác, bệnh diễn biến nhanh, khó tiên lượng. Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến Viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Trực Tràng tại bệnh viện K Trung Ương năm patients in a tertiary hospital in Malaysia. 2018”, Tạp chí điều dưỡng Nam Định. Health and Quality of Life Outcomes, 23(2),5. Mack JW, Smith T.J (2012). Reasons why pp. 1 - 10. physicians do not have discussions about 7. González V.J, Tirado M, Hughes C.D et al poor prognosis, why it matters, and what can (2015). Identification of supportive care be improved. J Clin Oncol, 30(22), 2715- needs in a sample of Puerto Rican cancer 2717. patients with the supportive care needs6. Edib Z, Kumarasamy V, Abdullah N et al survey. Journal of Nursing Education and (2016). Most prevalent unmet supportive care Practice, 5(9), pp. 32 - 37. needs and quality of life of breast cancer ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM PHỔI SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Nguyễn Cảnh Phú1, Nguyễn Thị Thu1, Nguyễn Thị Thùy Linh2TÓM TẮT 120 quang dạng thâm nhiễm phế nang. Trẻ đẻ non có Viêm phổi sơ sinh là bệnh nguy hiểm có tỷ lệ nguy cơ viêm phổi sơ sinh rất nặng cao gấp 2,67mắc, tử vong cao. Nghiên cứu mô tả cắt ngang lần trẻ đủ tháng, trẻ có cân nặng sau sinhCÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNaverage duration of treatment was 8.54 ± 4.176 nghiên cứu tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninhdays, the transfer rate was low 3.6%. Coughing từ 01/05/2018 đến 01/05/2019 cho thấy có 6and wheezing were the two leading reasons why % trẻ VPSS diễn biến nặng phải chuyểnchildren were hospitalized, accounting for tuyến trên và tử vong [4].85.2%. The most common clinical symptoms are Triệu chứng lâm sàng của VPSStachycardia, accounting for 94.4%, with thường không điển hình, khó chẩn đoán vàpulmonary rale accounting for 88.8%, coughing dễ bị chẩn đoán nhầm với các bệnh cảnh gâyand wheezing accounting for 87.2% and 84.7%, suy hô hấp khác, bệnh diễn biến nhanh, khórespectively, with 60.2% of children havingexercise. capacity and 29.6% of children with tiên lượng. Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tảrespiratory failure. There were 46.6% of children đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tìm hiểuwith leukocytosis, 25.5% of children with một số yếu tố liên quan đến Viêm phổi sơincreased CRP, 94.4% of pancreatic culture, sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An nămalmost no bacteria growth, 94.9% of the flu test 2020.negative, 15.8% positive for RSV, 72 , 4% ofchildren with X-ray lesions form alveolar II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUinfiltrates. Premature babies have a risk of very 1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả nhữngsevere neonatal pneumonia 2.67 times higher trẻ được chẩn đoán vào viện là VPSS điều trịthan full-term babies, babies with a postpartum nội trú từ 15/12/2019 – 30/4/2020 tại bệnhweight TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020án nội trú. - Số ngày điều trị trung bình là 8,54 ± 2.5. Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS 20.0. 4,176 ngày, trẻ viêm phổi rất nặng điều trị trung bình 11.84±5,218 ngày, trẻ viêm phổiIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nặng điều trị trung bình 7,15±2,58 ngày 1.Đặc điểm chung của đối tượng nghiên - Kết quả điều trị: Có 7 trẻ phải chuyểncứu viện chiếm 3,6%. Không có trẻ tử vong, trả - Giới tính: Trẻ sơ sinh bị viêm phổi là trẻ về trong quá trình điều trịtrai chiếm 63,8%. Tỷ lệ nam/ nữ là 1,76/1 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Tuổi: Trẻ sơ sinh bị viêm phổi nhập 2.1. Đặc điểm lâm sàng.viện >7 ngày tuổi chiếm 95,4% Bảng 1. Lý do vào viện Triệu chứng Số bệnh nhân (n=196) Tỷ lệ (%) Ho 167 85,2 Sốt 21 10,7 Ngạt mũi 30 15,3 Khò khè 167 85,2 Bú kém 28 14,3 Khác 25 12,8 Khò khè và ho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Trực Tràng tại bệnh viện K Trung Ương năm patients in a tertiary hospital in Malaysia. 2018”, Tạp chí điều dưỡng Nam Định. Health and Quality of Life Outcomes, 23(2),5. Mack JW, Smith T.J (2012). Reasons why pp. 1 - 10. physicians do not have discussions about 7. González V.J, Tirado M, Hughes C.D et al poor prognosis, why it matters, and what can (2015). Identification of supportive care be improved. J Clin Oncol, 30(22), 2715- needs in a sample of Puerto Rican cancer 2717. patients with the supportive care needs6. Edib Z, Kumarasamy V, Abdullah N et al survey. Journal of Nursing Education and (2016). Most prevalent unmet supportive care Practice, 5(9), pp. 32 - 37. needs and quality of life of breast cancer ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM PHỔI SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Nguyễn Cảnh Phú1, Nguyễn Thị Thu1, Nguyễn Thị Thùy Linh2TÓM TẮT 120 quang dạng thâm nhiễm phế nang. Trẻ đẻ non có Viêm phổi sơ sinh là bệnh nguy hiểm có tỷ lệ nguy cơ viêm phổi sơ sinh rất nặng cao gấp 2,67mắc, tử vong cao. Nghiên cứu mô tả cắt ngang lần trẻ đủ tháng, trẻ có cân nặng sau sinhCÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNaverage duration of treatment was 8.54 ± 4.176 nghiên cứu tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninhdays, the transfer rate was low 3.6%. Coughing từ 01/05/2018 đến 01/05/2019 cho thấy có 6and wheezing were the two leading reasons why % trẻ VPSS diễn biến nặng phải chuyểnchildren were hospitalized, accounting for tuyến trên và tử vong [4].85.2%. The most common clinical symptoms are Triệu chứng lâm sàng của VPSStachycardia, accounting for 94.4%, with thường không điển hình, khó chẩn đoán vàpulmonary rale accounting for 88.8%, coughing dễ bị chẩn đoán nhầm với các bệnh cảnh gâyand wheezing accounting for 87.2% and 84.7%, suy hô hấp khác, bệnh diễn biến nhanh, khórespectively, with 60.2% of children havingexercise. capacity and 29.6% of children with tiên lượng. Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tảrespiratory failure. There were 46.6% of children đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tìm hiểuwith leukocytosis, 25.5% of children with một số yếu tố liên quan đến Viêm phổi sơincreased CRP, 94.4% of pancreatic culture, sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An nămalmost no bacteria growth, 94.9% of the flu test 2020.negative, 15.8% positive for RSV, 72 , 4% ofchildren with X-ray lesions form alveolar II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUinfiltrates. Premature babies have a risk of very 1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả nhữngsevere neonatal pneumonia 2.67 times higher trẻ được chẩn đoán vào viện là VPSS điều trịthan full-term babies, babies with a postpartum nội trú từ 15/12/2019 – 30/4/2020 tại bệnhweight TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020án nội trú. - Số ngày điều trị trung bình là 8,54 ± 2.5. Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS 20.0. 4,176 ngày, trẻ viêm phổi rất nặng điều trị trung bình 11.84±5,218 ngày, trẻ viêm phổiIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nặng điều trị trung bình 7,15±2,58 ngày 1.Đặc điểm chung của đối tượng nghiên - Kết quả điều trị: Có 7 trẻ phải chuyểncứu viện chiếm 3,6%. Không có trẻ tử vong, trả - Giới tính: Trẻ sơ sinh bị viêm phổi là trẻ về trong quá trình điều trịtrai chiếm 63,8%. Tỷ lệ nam/ nữ là 1,76/1 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Tuổi: Trẻ sơ sinh bị viêm phổi nhập 2.1. Đặc điểm lâm sàng.viện >7 ngày tuổi chiếm 95,4% Bảng 1. Lý do vào viện Triệu chứng Số bệnh nhân (n=196) Tỷ lệ (%) Ho 167 85,2 Sốt 21 10,7 Ngạt mũi 30 15,3 Khò khè 167 85,2 Bú kém 28 14,3 Khác 25 12,8 Khò khè và ho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi sơ sinh Đặc điểm lâm sàng viêm phổi sơ sinh Đặc điểm cận lâm sàng viêm phổi sơ sinh Điều trị viêm phổi sơ sinhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0