Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 480.39 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thực hiện với hai mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở người tiền đái tháo đường và phân tích một số yếu tố liên quan đến người tiền đái tháo đường tại địa điểm nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Nguyễn Minh Hiền*TÓM TẮT 9 Background: This study aimed to describe Mục tiêu: Nghiên cứu thực hiện với hai mục clinical and subclinical characteristics in pre-tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở diabetes and to analyze some factors related tongười tiền đái tháo đường và phân tích một số pre-diabetes in the study site.yếu tố liên quan đến người tiền đái tháo đường Materials and methods: The study wastại địa điểm nghiên cứu. applied with descriptive cross-sectional Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: methodology. The study was conducted on 249Nghiên cứu theo phương pháp mô tả, cắt ngang subjects with fasting blood glucose test indexcó can thiệp được thực hiện trên 249 đối tượng below 7.0 mmol/l in 2 wards of Thai Nguyen citycó chỉ số xét nghiệm Glucose máu lúc đói dưới from August 2018 to September 2018.7,0 mmol/l tại 2 phường thuộc thành phố Thái Results: Increased fasting blood glucose,Nguyên từ tháng 08/2018 đến tháng 09/2018. after eating of glucose and HbA1c tolerance Kết quả: Tăng glucose máu lúc đói, sau ăn tests, respectively 92.0%, 55.8% and 49.8%;của nghiệm pháp dung nạp glucose và HbA1c According to the G2 value (Glucose 2 hours afterlần lượt là 92,0%, 55,8% và 49,8%; Theo giá trị the test), subjects with diabetes history of sweet-G2 (Glucose 2 giờ sau nghiệm pháp) đối tượng eating had G2 disorder (69.0%) were higher thanĐTĐ có tiền sử thích ăn ngọt có rối loạn G2 subjects with diabetes who did not like to eat(69,0%) cao hơn đối tượng TĐTĐ không thích sweet with statistical significance with OR =ăn ngọt có ý nghĩa thống kê với OR=2,512, 2,512, 95% CI: (1,476 - 4,277) and p BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.20206,5% lứa tuổi 20-79 tuổi, tương ứng 280 hành nghiên cứu đề tài “Đặc điểm lâm sàng,triệu người. Tỷ lệ tiền ĐTĐ sẽ tăng lên 6,7%, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ởtương ứng 398 triệu người vào năm 2030. người tiền đái tháo đường tại thành phố TháiNăm 2012, điều tra toàn quốc của bệnh viện Nguyên”.Nội tiết TW cho thấy tỷ lệ RLDNG là13,7%. Tỷ lệ RLDNG tại các khu vực: miền II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUnúi phía Bắc: 10,7%, đồng bằng sông Nghiên cứu theo pháp mô tả, cắt ngangHồng:11,2%, duyên hải miền Trung: 13%, có can thiệp được thực hiện trên 249 đốiTây Nguyên: 10,7% và miền Đông Nam tượng có chỉ số xét nghiệm Glucose máu lúcBộ:17,5% và đồng bằng sông Cửu Long: đói dưới 7,0 mmol/l, được chọn ngẫu nhiên13,6%. Tuy nhiên ở Thái Nguyên chưa có trong 510 người được khám sức khỏe địnhnghiên cứu nào về Tiền đái tháo đường cũng kỳ tại 2 phường thuộc thành phố Tháinhư tìm hiểu những yếu tố nguy cơ ở người Nguyên từ tháng 08/2018 đến tháng 09/2018.dân nhằm đề xuất mô hình sàng lọc và theo Nghiên cứu sử dụng phương pháp nhândõi dự phòng tiền đái tháo đường, hướng tới trắc, phỏng vấn và xét nghiệm sinh hóa.chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng Phương pháp xử lý số liệu với phần mềmsống trong cộng đồng. Vì vậy chúng tôi tiến SPSS 16.0 với các test thống kê y học.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung và yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm của tuổi và giới (n=249) Giới Nam Nữ Chung P Nhóm tuổi n % n % n % 40 - 49 38 48,7 42 24,6 80 32,2 50 – 59 18 23,1 59 34,5 77 30,9 0,001 ≥ 60 22 28,2 70 40,9 92 36,9 Tổng số 78 100,0 171 100,0 249 100,0 Trung bình 55,93 ± 9,99 (min = 40; max = 84) Trong nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ nữ cao hơn nam tương ứng là 68,7% và 31,3%,nữ gấp 2,2 lần nam, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p10 bao/năm) 37 14,9 Thích ăn ngọt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Nguyễn Minh Hiền*TÓM TẮT 9 Background: This study aimed to describe Mục tiêu: Nghiên cứu thực hiện với hai mục clinical and subclinical characteristics in pre-tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở diabetes and to analyze some factors related tongười tiền đái tháo đường và phân tích một số pre-diabetes in the study site.yếu tố liên quan đến người tiền đái tháo đường Materials and methods: The study wastại địa điểm nghiên cứu. applied with descriptive cross-sectional Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: methodology. The study was conducted on 249Nghiên cứu theo phương pháp mô tả, cắt ngang subjects with fasting blood glucose test indexcó can thiệp được thực hiện trên 249 đối tượng below 7.0 mmol/l in 2 wards of Thai Nguyen citycó chỉ số xét nghiệm Glucose máu lúc đói dưới from August 2018 to September 2018.7,0 mmol/l tại 2 phường thuộc thành phố Thái Results: Increased fasting blood glucose,Nguyên từ tháng 08/2018 đến tháng 09/2018. after eating of glucose and HbA1c tolerance Kết quả: Tăng glucose máu lúc đói, sau ăn tests, respectively 92.0%, 55.8% and 49.8%;của nghiệm pháp dung nạp glucose và HbA1c According to the G2 value (Glucose 2 hours afterlần lượt là 92,0%, 55,8% và 49,8%; Theo giá trị the test), subjects with diabetes history of sweet-G2 (Glucose 2 giờ sau nghiệm pháp) đối tượng eating had G2 disorder (69.0%) were higher thanĐTĐ có tiền sử thích ăn ngọt có rối loạn G2 subjects with diabetes who did not like to eat(69,0%) cao hơn đối tượng TĐTĐ không thích sweet with statistical significance with OR =ăn ngọt có ý nghĩa thống kê với OR=2,512, 2,512, 95% CI: (1,476 - 4,277) and p BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.20206,5% lứa tuổi 20-79 tuổi, tương ứng 280 hành nghiên cứu đề tài “Đặc điểm lâm sàng,triệu người. Tỷ lệ tiền ĐTĐ sẽ tăng lên 6,7%, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ởtương ứng 398 triệu người vào năm 2030. người tiền đái tháo đường tại thành phố TháiNăm 2012, điều tra toàn quốc của bệnh viện Nguyên”.Nội tiết TW cho thấy tỷ lệ RLDNG là13,7%. Tỷ lệ RLDNG tại các khu vực: miền II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUnúi phía Bắc: 10,7%, đồng bằng sông Nghiên cứu theo pháp mô tả, cắt ngangHồng:11,2%, duyên hải miền Trung: 13%, có can thiệp được thực hiện trên 249 đốiTây Nguyên: 10,7% và miền Đông Nam tượng có chỉ số xét nghiệm Glucose máu lúcBộ:17,5% và đồng bằng sông Cửu Long: đói dưới 7,0 mmol/l, được chọn ngẫu nhiên13,6%. Tuy nhiên ở Thái Nguyên chưa có trong 510 người được khám sức khỏe địnhnghiên cứu nào về Tiền đái tháo đường cũng kỳ tại 2 phường thuộc thành phố Tháinhư tìm hiểu những yếu tố nguy cơ ở người Nguyên từ tháng 08/2018 đến tháng 09/2018.dân nhằm đề xuất mô hình sàng lọc và theo Nghiên cứu sử dụng phương pháp nhândõi dự phòng tiền đái tháo đường, hướng tới trắc, phỏng vấn và xét nghiệm sinh hóa.chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng Phương pháp xử lý số liệu với phần mềmsống trong cộng đồng. Vì vậy chúng tôi tiến SPSS 16.0 với các test thống kê y học.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung và yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm của tuổi và giới (n=249) Giới Nam Nữ Chung P Nhóm tuổi n % n % n % 40 - 49 38 48,7 42 24,6 80 32,2 50 – 59 18 23,1 59 34,5 77 30,9 0,001 ≥ 60 22 28,2 70 40,9 92 36,9 Tổng số 78 100,0 171 100,0 249 100,0 Trung bình 55,93 ± 9,99 (min = 40; max = 84) Trong nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ nữ cao hơn nam tương ứng là 68,7% và 31,3%,nữ gấp 2,2 lần nam, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p10 bao/năm) 37 14,9 Thích ăn ngọt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tiền đái tháo đường Đặc điểm lâm sàng đái tháo đường Đặc điểm cận lâm sàng đái tháo đường Dự phòng tiền đái tháo đườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 237 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 233 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 212 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 180 0 0
-
8 trang 179 0 0
-
13 trang 178 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 170 0 0