Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng tử vong trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2021-2022

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 310.99 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng tử vong trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện đa khoa Thành phố Vinh năm 2021-2022. Đối tượng & phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên 55 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết điều trị tại Bệnh viện đa khoa Thành phố Vinh năm 2021-2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng tử vong trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2021-2022 vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2022biến kháng thuốc T790M cho thấy hiệu quả tốt, news/archive/nice-recommends-osimertinib-for- advanced-egfr-t790m-mutation-positive-ncslcđặc biệt trên nhóm bệnh nhân có đột biến Del19 5. Igawa S, Ono T, Kasajima M, et al. Impact ofkéo dài thời gian sống thêm không bệnh tiến EGFR genotype on the efficacy of osimertinib intriển, khả năng dung nạp thuốc tốt. EGFR tyrosine kinase inhibitor-resistant patients with non-small cell lung cancer: a prospectiveTÀI LIỆU THAM KHẢO observational study. Cancer Manag Res.1. GLOBOCAN 2020. 2019;11:4883-4892. doi:10.2147/CMAR.S207170 https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populatio 6. Auliac JB, Pérol M, Planchard D, et al. Real- ns/704-viet-nam-fact-sheets.pdf life efficacy of osimertinib in pretreated patients2. Keunchil Parka, Jaafar Bennounab, Michael with advanced non-small cell lung cancer Boyer et al. Sequencing of therapy following harboring EGFR T790M mutation. Lung Cancer. first-line afatinib in patients with EGFR mutation- 2019;127:96-102. positive non-small cell lung cancer. Lung Cancer 7. Yi L, Fan J, Qian R, Luo P, Zhang J. Efficacy 132 (2019) 126–131 and safety of osimertinib in treating EGFR-3. Mok TS, Wu YL, Ahn MJ, et al. Osimertinib or mutated advanced NSCLC: A meta-analysis. Int J Platinum-Pemetrexed in EGFR T790M-Positive Cancer. 2019;145(1):284-294. Lung Cancer. N Engl J Med. 2017;376(7):629-640. 8. Michael Offin, Hira Rizvi, Megan Tenet, et al. doi:10.1056/NEJMoa1612674 Tumor Mutation Burden and Efficacy of EGFR-4. ESMO. NICE Recommends Osimertinib for Tyrosine Kinase Inhibitors in Patients with EGFR- Advanced EGFR T790M Mutation-Positive NCSLC. Mutant Lung Cancers.Clin Cancer Res.2019 Feb 1; Accessed June 18, 2021. 25(3):1063-1069. https://www.esmo.org/oncology- ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH NĂM 2021-2022 Đoàn Thị Quý1, Trần Thị Thu Hà1, Hồ Thị Thảo1TÓM TẮT SUBCLINICAL AND MORTALITY FACTORS OF PATIENTS SEPSIS AT VINH CITY 15 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâmsàng và một số yếu tố tiên lượng tử vong trên bệnh GNERAL HOSPITALnhân nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện đa khoa Thành Objectives: To evaluate clinical, subclinicalphố Vinh năm 2021-2022. Đối tượng & phương characteristics and predictive factors of mortality inpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên patients with sepsis at Vinh City General Hospital in55 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết 2021-2022. Subjects and methods: A cross-điều trị tại Bệnh viện đa khoa Thành phố Vinh năm sectional descriptive study with analysis of 55 patients2021-2022. Kết quả và kết luận: Độ tuổi trung with diagnosed sepsis treat at Vinh City Generalbình 67,7 ± 16,5 tuổi; tỷ lệ nam/nữ = 1,1/1; bệnh lý Hospital from 2021 to 2022. Results andnền tim mạch chiếm tỷ lệ cao nhất 38,2%; đường vào conclusions: The study subjects have an averagecủa nhiễm trùng không rõ chiếm tỷ lệ cao nhất 43,6%, age 67,7 ± 16,5 years old; with a male/female ratiosốt gặp ở 90,9%; vi khuẩn E.coli và K.pneumonia là 1,1/1; The entrance of unknown infections accountedcăn nguyên gặp nhiều nhất chiếm lần lượt 58,2% và for the highest rate of 43.6%, fever in 90,9%; E.coli16,2%; huyết áp trung bình dưới 70 mmHg, albumin and K.pneumonia were most common with 58,2% andmáu dưới 35 g/l và tiểu cầu dưới 100000/mm3 là các 16,2%, respectively; Mean blood pressure less than 70yếu tố liên quan đến tiên lượng tử vong mmHg, albumin less than 35g/l and plateles less than Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết, yếu tố tiên lượng 100000/mm3 were significantly associated with antử vong increased risk of mortali ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: