Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ kháng kháng sinh của Neisseria meningitidis ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 284.24 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ kháng kháng sinh của N.meningitidis ở bệnh nhiễm khuẩn huyết. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu kết hợp hồi cứu, mô tả cắt ngang 42 trường hợp nhiễm khuẩn huyết do N.meningitidis tại Bệnh viện Quân Y 103 và Bệnh viện bệnh Nhiệt đới Trung Ương từ 01/2013 đến 6/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ kháng kháng sinh của Neisseria meningitidis ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 20195. Wong SN, Tse KC, Lee TL. et al (2006). “Lupus sánh với một số chỉ số khác”, Luận văn thạc sỹ Y nephritis in Chinese children-a territory-wide cohort học, Đại học Y Hà Nội. study in Hong Kong”. Pediatric Nephrology, Vol. 21 7. Nguyễn Thị Thu Hồng (2000), “Đặc điểm lâm (8): 1104-1112. sàng và xét nghiệm của viêm thận trong lupus ban6. Nguyễn Thị Thu Hương (2010). “Đánh giá hoạt đỏ hệ thống ở trẻ em”. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ động bệnh Lupus ban đỏ theo chỉ số SLEDAI và so chuyên khoa II. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỨC ĐỘ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA NEISSERIA MENINGITIDIS Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT Nguyễn Ngọc Anh1,Trương Thị Minh Diệu1, Đỗ Tuấn Anh2, Lê Văn Nam2, Phạm Ngọc Thạch3TÓM TẮT 42 SEPTIC PATIENTS CAUSED BY N. MENINGITIDIS Mục tiêu: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, HOSPITALIZED AT 103 MILITARY HOSPITALcận lâm sàng và mức độ kháng kháng sinh của AND NATIONAL HOSPITAL OF TROPICAL DISEASESN.meningitidis ở bệnh nhiễm khuẩn huyết. Đối tượng Objective: To study clinical, laboratoryvà phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu kết hợp hồi characteristics and pattern of antibiotics resistance incứu, mô tả cắt ngang 42 trường hợp nhiễm khuẩn septic patients caused by N. meningitidis. Method:huyết do N.meningitidis tại Bệnh viện Quân Y 103 và This was a descriptive, cross-sectional study on forty-Bệnh viện bệnh Nhiệt đới Trung Ương từ 01/2013 đến two patients diagnosed with sepsis caused by N.6/2019. Kết quả: Khởi phát sốt đột ngột chiếm đa số meningitidis at Hospital 103 and National Hospital of71,4%; sốt liên tục 97,6%; sốt nóng là 11/42 BN Tropical Diseases in the period from 01/2013 to(26,2%), sốt có gai rét 16/42(38,1%), sốt rét run 6/2019. Results: Sudden onset of fever was15/42(35,7%). Có 66,7% bệnh nhân có ban xuất presented in 71.4% of patient; continuous feverhuyết hoại tử hình sao trên da. Gặp 16,7% sốc nhiễm 97.6%; hot fever was 11/42 patients (26.2%), chillskhuẩn và tỷ lệ tử vong ở nhóm bệnh nhân này là 15/42 (35.7%); 66.7% of patients had sign of42,9%. Với dịch não tủy: 94,3% áp lực tăng; 88,9% haemorrhagic rash. Septic shock rate was 16,7%.màu trắng đục; bạch cầu > 1.000 tb/mm3 chiếm Mortality rate in patients with septic shock was 42,9%.83,8% và phần lớn có bạch cầu đa nhân trung tính The increasing CSF pressure was presented in 94,3%tăng ≥ 70%; Protein tăng, Glucose giảm và Natri patients with 88,9% purulent CSF . Number of cells >tăng. Có 80,0% các chủng vi khuẩn đề kháng 1000/ mm3 accounted for 83,8% patients with theChloramphenicol; thấy N. meningitidis type B còn nhạy majority of patients had increased neutrophile ≥cảm với Ceftriaxon (88,9%); Rifampicin (80%) và 70%, increased CSF protein, decreased CSF glucoseCiprofloxacin (28,6% nhạy cảm và 57,1% trung gian). and increased CSF sodium. The resistant rate wasKết luận: Bệnh nhân chủ yếu khởi phát sốt đột ngột, highest with Chloramphenicol at 80%. Ceftriaxon hadsốt liên tục, sốt nóng và 66,7% bệnh nhân có ban the best sensitivity at 88,9% followed by Rifampicinxuất huyết hoại tử hình sao trên da. dịch não tủy: 80%, and ciprofloxacin 28,6% (with 57,1%94,3% áp lực tăng; 88,9% màu trắng đục; bạch cầu > intermittent sensitivity). Conclusion: Patients1.000 tb/mm3 chiếm 83,8%; Protein tăng, Glucose primarily develop sudden onset fever, continuousgiảm và Natri tăng. Có 80,0% các chủng vi khuẩn đề fever and sign of haemorrhagic rash. CSF findings:kháng Chloramphenicol; thấy N. meningitidis type B increased pressure, purulent color, cells count > 1000còn nhạy cảm với Ceftriaxon (88,9%); Rifampicin / mm3, increased protein, decreased glucose and(80%) và Ciprofloxacin (28,6% nhạy cảm và 57,1% increased sodium. The isolated N. meningitides strainstrung gian). were sensitive to Ceftriaxone 88,9% and Rifampicin Từ khóa: Neisseria meningitidis, đặc điểm lâm 80% followed by ciprofloxacin 28,6% (with 57,1%sàng, đặc điểm cận lâm sàng, tính kháng kháng sinh. intermittent sensitivity). Keywords: Neisseria meningitidis, clinicalSUMMARY characteristics, paraclinical characteristics, antibiotic CLINICAL, LABORATORY CHARACTERISTICS resistance. AND PATTERN OF ANTIBIOTICS RESISTANC IN I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm khuẩn huyết (NKH) là bệnh toàn thân1Đạihọc Y Dược Thái Bình nặng, có nhiều biến chứng và có tỉ lệ tử vong2Bệnh viện Quân Y 1033Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương cao, trong đó nhiễm khuẩn huyết do cầu khuẩn màng não (N.meningitidis) là mặt bệnh phức tạpChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc AnhEmail: ngocanhnguyen2221985@gmail.com và dễ gây thành dịch lớn. Vì vậy việc nghiên cứuNgày nhận bài: 1.7.2019 bệnh nhiễm khuẩ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: