Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh của Moraxella catarrhalis gây viêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 906.10 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Moraxella catarrhalis là một cầu khuẩn gram âm, là tác nhân vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em. Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh của Moraxella catarrhalis gây viêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh của Moraxella catarrhalis gây viêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MORAXELLA CATARRHALIS GÂY VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Vũ Thị Như Luyến1, Lê Thị Hồng Hanh1TÓM TẮT were cough (100%), fever (72%), tachypnae (56,8%), pulmonary rales (84,2%), wheering (47,3%), 30,3% 17 Mở đầu: Moraxella catarrhalis là một cầu khuẩn of patients with white blood cell increased, 65,8% ofgram âm, là tác nhân vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ patients with CRP increased. Radiographs hadem. Mục tiêu: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và parahilar lung, next to the heart infiltrates (64,4%). M.tính kháng kháng sinh của Moraxella catarrhalis gây catarrhalis is resistance to Ampicillin and Amoxicillinviêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối (100%), Cefuroxime (62,3%), is senstive totượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Amoxicillin/Clavulanic acid (96,6%), Azithromycincắt ngang. Kết quả: Trong thời gian từ tháng 5/ 2022 (80%), Erythromycin (23,3%), Cefotaxim (35,6%),đến tháng 7/ năm 2023 có 146 trẻ em dưới 18 tuổi Ceftriaxone (54,8%). Keywords: Pneumonia,được chẩn đoán viêm phổi do M. catarrhalis điều trị children, pharyngeal cultures, M. catarrhalis.nội trú. Tuổi trung bình nghiên cứu là 20,3 tháng tuổihay gặp nhất là từ 12 tháng – 60 tháng tuổi, nam I. ĐẶT VẤN ĐỀchiếm tỷ lệ 53,4%. 85,6% trẻ bị viêm phổi, 12,3% trẻviêm phổi nặng, 2,1% trẻ viêm phổi rất nặng. 100% Viêm phổi là bệnh thường gặp và là mộtbệnh nhân có triệu chứng ho, 72% bệnh nhân có triệu trong những nguyên nhân chính gây tử vong ởchứng sốt, triệu chứng ran ở phổi chiếm 84,2%, thở trẻ dưới 5 tuổi. Tại các nước phát triển nguyênnhanh chiếm tỷ lệ 56,8%, khò khè chiếm tỷ lệ 47,3%, nhân chính gây viêm phổi ở trẻ em là virus hay30,3% bệnh nhân có số lượng bạch cầu tăng, 65,8% gặp nhất là virus hợp bào hô hấp. Tại các nướcbệnh nhân có CRP tăng, tổn thương, X-quang hay gặp đang phát triển vi khuẩn là nguyên nhân hay gặpnhất là mờ rốn phổi, cạnh tim chiếm 64,4%. 100% vikhuẩn kháng ampicillin và amoxicillin, 62,3% vi khuẩn gây viêm phổi, sau năm 2015 việc sử dụngkháng cefuroxime, tỷ lệ vi khuẩn nhạy cảm với vaccin liên hợp Streptococcus pneumonia vàAmoxicillin/Clavulanic acid, Azithromycin, Haemophillus influenzae typ b đã làm thay đổi hệerythromycin, cefotaxime, ceftriaxone lần lượt là vi khuẩn gây viêm phổi là Staphylococcus aureus96,6%, 80%, 23,3%, 35,6%, 54,8%. Từ khóa: viêm và Haemophillus influenzae không typ b, gia tăngphổi, trẻ em, dịch tỵ hầu, M. catarrhalis. tỉ lệ nhiễm Moraxella catarrhalis [7]. Vi khuẩn M.SUMMARY catarrhalis là một cầu khuẩn gram âm gây viêmCLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS tai giữa, viêm xoang và viêm phổi ở trẻ em. NămAND ANTIBIOTIC RESISTANCE OF MORAXELLA 2014 nghiên cứu của Lê Văn Tráng tỷ lệ vi khuẩnCATARRHALIS CAUSED PNEUMONIA IN CHILDREN M. catarrhalis gây viêm phổi chiếm 15,9% [5]. AT THE CENTRAL CHILDREN’S HOSPITAL Nghiên cứu của Bùi Thanh Thúy năm 2019 tỷ lệ Background: Moraxella catarrhalis is an aerobic viêm phổi cộng đồng do M. catarrhalis chiếmGram – negative diplococcus, is one of the bacterial 22%. Tỷ lệ kháng thuốc của M. catarrhalis ngàypathogens caused children pneumonia. Objective:This study aimed to investigate the clinical, paraclinical càng gia tăng trên thế giới. Tại Việt Nam việc sửcharacteristics and antibiotic resistance of M. dụng kháng sinh rộng rãi và không đúng đắn đãcatarrhalis isolates obtained from children with dẫn đến tình trạng kháng thuốc kháng sinh ngàypneumonia in central Childr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh của Moraxella catarrhalis gây viêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MORAXELLA CATARRHALIS GÂY VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Vũ Thị Như Luyến1, Lê Thị Hồng Hanh1TÓM TẮT were cough (100%), fever (72%), tachypnae (56,8%), pulmonary rales (84,2%), wheering (47,3%), 30,3% 17 Mở đầu: Moraxella catarrhalis là một cầu khuẩn of patients with white blood cell increased, 65,8% ofgram âm, là tác nhân vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ patients with CRP increased. Radiographs hadem. Mục tiêu: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và parahilar lung, next to the heart infiltrates (64,4%). M.tính kháng kháng sinh của Moraxella catarrhalis gây catarrhalis is resistance to Ampicillin and Amoxicillinviêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối (100%), Cefuroxime (62,3%), is senstive totượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Amoxicillin/Clavulanic acid (96,6%), Azithromycincắt ngang. Kết quả: Trong thời gian từ tháng 5/ 2022 (80%), Erythromycin (23,3%), Cefotaxim (35,6%),đến tháng 7/ năm 2023 có 146 trẻ em dưới 18 tuổi Ceftriaxone (54,8%). Keywords: Pneumonia,được chẩn đoán viêm phổi do M. catarrhalis điều trị children, pharyngeal cultures, M. catarrhalis.nội trú. Tuổi trung bình nghiên cứu là 20,3 tháng tuổihay gặp nhất là từ 12 tháng – 60 tháng tuổi, nam I. ĐẶT VẤN ĐỀchiếm tỷ lệ 53,4%. 85,6% trẻ bị viêm phổi, 12,3% trẻviêm phổi nặng, 2,1% trẻ viêm phổi rất nặng. 100% Viêm phổi là bệnh thường gặp và là mộtbệnh nhân có triệu chứng ho, 72% bệnh nhân có triệu trong những nguyên nhân chính gây tử vong ởchứng sốt, triệu chứng ran ở phổi chiếm 84,2%, thở trẻ dưới 5 tuổi. Tại các nước phát triển nguyênnhanh chiếm tỷ lệ 56,8%, khò khè chiếm tỷ lệ 47,3%, nhân chính gây viêm phổi ở trẻ em là virus hay30,3% bệnh nhân có số lượng bạch cầu tăng, 65,8% gặp nhất là virus hợp bào hô hấp. Tại các nướcbệnh nhân có CRP tăng, tổn thương, X-quang hay gặp đang phát triển vi khuẩn là nguyên nhân hay gặpnhất là mờ rốn phổi, cạnh tim chiếm 64,4%. 100% vikhuẩn kháng ampicillin và amoxicillin, 62,3% vi khuẩn gây viêm phổi, sau năm 2015 việc sử dụngkháng cefuroxime, tỷ lệ vi khuẩn nhạy cảm với vaccin liên hợp Streptococcus pneumonia vàAmoxicillin/Clavulanic acid, Azithromycin, Haemophillus influenzae typ b đã làm thay đổi hệerythromycin, cefotaxime, ceftriaxone lần lượt là vi khuẩn gây viêm phổi là Staphylococcus aureus96,6%, 80%, 23,3%, 35,6%, 54,8%. Từ khóa: viêm và Haemophillus influenzae không typ b, gia tăngphổi, trẻ em, dịch tỵ hầu, M. catarrhalis. tỉ lệ nhiễm Moraxella catarrhalis [7]. Vi khuẩn M.SUMMARY catarrhalis là một cầu khuẩn gram âm gây viêmCLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS tai giữa, viêm xoang và viêm phổi ở trẻ em. NămAND ANTIBIOTIC RESISTANCE OF MORAXELLA 2014 nghiên cứu của Lê Văn Tráng tỷ lệ vi khuẩnCATARRHALIS CAUSED PNEUMONIA IN CHILDREN M. catarrhalis gây viêm phổi chiếm 15,9% [5]. AT THE CENTRAL CHILDREN’S HOSPITAL Nghiên cứu của Bùi Thanh Thúy năm 2019 tỷ lệ Background: Moraxella catarrhalis is an aerobic viêm phổi cộng đồng do M. catarrhalis chiếmGram – negative diplococcus, is one of the bacterial 22%. Tỷ lệ kháng thuốc của M. catarrhalis ngàypathogens caused children pneumonia. Objective:This study aimed to investigate the clinical, paraclinical càng gia tăng trên thế giới. Tại Việt Nam việc sửcharacteristics and antibiotic resistance of M. dụng kháng sinh rộng rãi và không đúng đắn đãcatarrhalis isolates obtained from children with dẫn đến tình trạng kháng thuốc kháng sinh ngàypneumonia in central Childr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dịch tỵ hầu Viêm phổi trẻ em Vi khuẩn Streptococcus pneumonia Nhiễm Moraxella catarrhaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0