Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng di căn hạch của ung thư tuyến giáp thể tủy
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 251.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư biểu mô tuyến giáp là loại ung thư phổ biến nhất của hệ nội tiết (chiếm 90%) 1 . Ung thư tuyến giáp gồm 4 thể chính là ung thư thể nhú, ung thư thể nang, ung thư thể tủy và ung thư thể không biệt hóa trong đó thể tủy chiếm 3-5% 2. Bài viết đưa ra kết luận: Ung thư tuyến giáp thể tủy khó chẩn đoán trên tế bào, tỷ lệ di căn hạch cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng di căn hạch của ung thư tuyến giáp thể tủy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH TRẠNG DI CĂN HẠCH CỦA UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ TỦY Nguyễn Xuân Hậu1TÓM TẮT Keyword: medullary thyroid cancer, lymph node metastasis. 62 Mục tiêu: đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâmsàng và tình trạng di căn hạch trong ung thư tuyến I. ĐẶT VẤN ĐỀgiáp thể tủy. Đối tượng và phương pháp: Thiết kếkết hợp hồi cứu và tiến cứu trên 34 bệnh nhân chẩn Ung thư biểu mô tuyến giáp là loại ung thưđoán ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy được phẫu phổ biến nhất của hệ nội tiết (chiếm 90%) 1.thuật tại bệnh viện đại học Y Hà Nội từ 1/1/2015 đến Ung thư tuyến giáp gồm 4 thể chính là ung thư30/06/2020. Kết quả: Tuổi mắc bệnh trung bình là thể nhú, ung thư thể nang, ung thư thể tủy và48,1 ± 11,2, tỉ lệ nữ/nam là 1/1,26. Đa số bệnh nhân ung thư thể không biệt hóa trong đó thể tủykhám sức khỏe định kỳ phát hiện có u giáp (55,9%). chiếm 3-5% 2. Ung thư tuyến giáp thể tủy cóKhối u chủ yếu được đánh giá TIRADS 4 trên siêu âm(76,5 %), tỉ lệ chọc hút tế bào kim nhỏ khẳng định nguồn gốc từ tế bào C của tuyến giáp, đây là thểhoặc nghi ngờ ác tính là 55,9%. Tất cả bệnh nhân bệnh có tiên lượng xấu trong các thể của ungđược cắt tuyến giáp toàn bộ + vét hạch cổ. Tỉ lệ di thư tuyến giáp. Trong ung thư tuyến giáp thểcăn hạch chung là 47,1%, di căn hạch nhóm 6 đơn tủy tỉ lệ di căn hạch cổ tại thời điểm chẩn đoánthuần và kèm theo hạch cổ bên lần lượt là 31,2% và lên tới 65% 3. Thời gian sống thêm trung bình62,5%. Tỉ lệ di căn hạch tiềm ẩn là 21,1%. Nam giớilà một yếu tố làm tăng tỉ lệ di căn hạch có ý nghĩa của bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể tủy thấpthống kê (p vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. kim nhỏ 2.3. Các chỉ số nghiên cứu Số BN Tỉ lệ Kết quả - Khai thác các thông tin lâm sàng, cận lâm (n=34) (%)sàng (siêu âm tuyến giáp đánh giá kích thước u, Dương tính thể tủy 5 14,7số lượng u, phân loại TIRADS, tình trạng di căn Nghi ngờ thể tủy 14 41,2hạch cổ và chọc hút tế bào trước mổ) Hướng ung thư giáp 8 23,5 - Hạch không phát hiện di căn trước mổ được thể nhúxác định qua khám lâm sàng và siêu âm vùng cổ Âm tính 7 20,6 - Phân loại TIRADS được sử dụng theo Sinh thiết tức thì trong mổ: tỷ lệ STTTTIRADS Jin Young Kwak (2011), phân loại giai trong mổ là 70,6%.đoạn bệnh theo AJCC 2017. 3.2. Tình trạng di căn hạch - Phương pháp phẫu thuật: Bảng 3: Kết quả di căn hạch sau phẫu • Cắt tuyến giáp toàn bộ khi phát hiện hạch di thuậtcăn, u kích thước >1cm, hoặc xâm lấn cơ trước giáp. Số Kết quả di căn hạch sau Tỉ lệ • Vét hạch cổ trung tâm là bắt buộc khi khẳng bệnh phẫu thuật (%)định ung thư tuyến giáp thể tủy. nhân • Vét hạch cổ trung tâm kèm vét hạch cổ bên Nhóm trung tâm 5 31,2điều trị khi lâm sàng và cận lâm sàng phát hiện đơn thuần Vị trí hạch dihạch trước mổ. Nhóm hạch cổ căn 1 6,3 bên đơn thuần - Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ, khám theo (n =16) Nhóm trung tâmdõi định kỳ sau mổ. 10 62,5 + hạch cổ bênIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Không phát Không di căn 15 78,9 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sang. hiện hạch hạchĐộ tuổi trung bình của các bệnh nhân trong trước mổ quanghiên cứu là 48,1±11,2, trong đó bệnh nhân khám lâmnhỏ tuổi nhất là 23 tuổi, cao tuổi nhất là 70 tuổi. sàng và siêu Có di căn hạch 4 21,1Lứa tuổi hay gặp nhất là 40-65 tuổi, chiếm tỉ lệ âm vùng cổ67,6%. Nam giới mắc nhiều hơn nữ, tỉ lệ nữ/nam (n=19)là 1/1,26. Tất cả bệnh nhân đều được cắt tuyến giáp Đa số bệnh nhân khám sức khỏe định kỳ phát toàn bộ và vét hạch cổ. Tỉ lệ vét hạch nhómhiện có u giáp, lý do vào viện này chiếm tỉ lệ trung tâm đơn thuần là 58,8%. Tỉ lệ vét hạch55,9%. Bệnh nhân tự sờ thấy u vùng cổ hoặc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng di căn hạch của ung thư tuyến giáp thể tủy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH TRẠNG DI CĂN HẠCH CỦA UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ TỦY Nguyễn Xuân Hậu1TÓM TẮT Keyword: medullary thyroid cancer, lymph node metastasis. 62 Mục tiêu: đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâmsàng và tình trạng di căn hạch trong ung thư tuyến I. ĐẶT VẤN ĐỀgiáp thể tủy. Đối tượng và phương pháp: Thiết kếkết hợp hồi cứu và tiến cứu trên 34 bệnh nhân chẩn Ung thư biểu mô tuyến giáp là loại ung thưđoán ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy được phẫu phổ biến nhất của hệ nội tiết (chiếm 90%) 1.thuật tại bệnh viện đại học Y Hà Nội từ 1/1/2015 đến Ung thư tuyến giáp gồm 4 thể chính là ung thư30/06/2020. Kết quả: Tuổi mắc bệnh trung bình là thể nhú, ung thư thể nang, ung thư thể tủy và48,1 ± 11,2, tỉ lệ nữ/nam là 1/1,26. Đa số bệnh nhân ung thư thể không biệt hóa trong đó thể tủykhám sức khỏe định kỳ phát hiện có u giáp (55,9%). chiếm 3-5% 2. Ung thư tuyến giáp thể tủy cóKhối u chủ yếu được đánh giá TIRADS 4 trên siêu âm(76,5 %), tỉ lệ chọc hút tế bào kim nhỏ khẳng định nguồn gốc từ tế bào C của tuyến giáp, đây là thểhoặc nghi ngờ ác tính là 55,9%. Tất cả bệnh nhân bệnh có tiên lượng xấu trong các thể của ungđược cắt tuyến giáp toàn bộ + vét hạch cổ. Tỉ lệ di thư tuyến giáp. Trong ung thư tuyến giáp thểcăn hạch chung là 47,1%, di căn hạch nhóm 6 đơn tủy tỉ lệ di căn hạch cổ tại thời điểm chẩn đoánthuần và kèm theo hạch cổ bên lần lượt là 31,2% và lên tới 65% 3. Thời gian sống thêm trung bình62,5%. Tỉ lệ di căn hạch tiềm ẩn là 21,1%. Nam giớilà một yếu tố làm tăng tỉ lệ di căn hạch có ý nghĩa của bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể tủy thấpthống kê (p vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. kim nhỏ 2.3. Các chỉ số nghiên cứu Số BN Tỉ lệ Kết quả - Khai thác các thông tin lâm sàng, cận lâm (n=34) (%)sàng (siêu âm tuyến giáp đánh giá kích thước u, Dương tính thể tủy 5 14,7số lượng u, phân loại TIRADS, tình trạng di căn Nghi ngờ thể tủy 14 41,2hạch cổ và chọc hút tế bào trước mổ) Hướng ung thư giáp 8 23,5 - Hạch không phát hiện di căn trước mổ được thể nhúxác định qua khám lâm sàng và siêu âm vùng cổ Âm tính 7 20,6 - Phân loại TIRADS được sử dụng theo Sinh thiết tức thì trong mổ: tỷ lệ STTTTIRADS Jin Young Kwak (2011), phân loại giai trong mổ là 70,6%.đoạn bệnh theo AJCC 2017. 3.2. Tình trạng di căn hạch - Phương pháp phẫu thuật: Bảng 3: Kết quả di căn hạch sau phẫu • Cắt tuyến giáp toàn bộ khi phát hiện hạch di thuậtcăn, u kích thước >1cm, hoặc xâm lấn cơ trước giáp. Số Kết quả di căn hạch sau Tỉ lệ • Vét hạch cổ trung tâm là bắt buộc khi khẳng bệnh phẫu thuật (%)định ung thư tuyến giáp thể tủy. nhân • Vét hạch cổ trung tâm kèm vét hạch cổ bên Nhóm trung tâm 5 31,2điều trị khi lâm sàng và cận lâm sàng phát hiện đơn thuần Vị trí hạch dihạch trước mổ. Nhóm hạch cổ căn 1 6,3 bên đơn thuần - Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ, khám theo (n =16) Nhóm trung tâmdõi định kỳ sau mổ. 10 62,5 + hạch cổ bênIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Không phát Không di căn 15 78,9 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sang. hiện hạch hạchĐộ tuổi trung bình của các bệnh nhân trong trước mổ quanghiên cứu là 48,1±11,2, trong đó bệnh nhân khám lâmnhỏ tuổi nhất là 23 tuổi, cao tuổi nhất là 70 tuổi. sàng và siêu Có di căn hạch 4 21,1Lứa tuổi hay gặp nhất là 40-65 tuổi, chiếm tỉ lệ âm vùng cổ67,6%. Nam giới mắc nhiều hơn nữ, tỉ lệ nữ/nam (n=19)là 1/1,26. Tất cả bệnh nhân đều được cắt tuyến giáp Đa số bệnh nhân khám sức khỏe định kỳ phát toàn bộ và vét hạch cổ. Tỉ lệ vét hạch nhómhiện có u giáp, lý do vào viện này chiếm tỉ lệ trung tâm đơn thuần là 58,8%. Tỉ lệ vét hạch55,9%. Bệnh nhân tự sờ thấy u vùng cổ hoặc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y học Việt Nam Di căn hạch của ung thư Ung thư tuyến giáp thể tủy Ung thư biểu mô tuyến giápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 195 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0