Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí u buồng trứng giáp biên tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 469.93 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí u buồng trứng giáp biên tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương” với mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí bệnh nhân u buồng trứng thể giáp biên được phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 01/01/2018 đến 31/12/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí u buồng trứng giáp biên tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, No. 1, 120-127INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT OF BOZDERLINE OVARIAN TUMORS AT NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS & GYNECOLOGY Ngo Vuong Minh1*, Do Xuan Vinh2, Le Duy Toan2, Nguyen Quoc Tuan1 Hanoi Medical University - 01 Ton That Tung street, Dong Da district, Hanoi, Vietnam 1 2 Hanoi Obstretics & Gynecology Hospital - 929 De La Thanh Street, Ba Dinh district, Hanoi, Vietnam Received: 16/10/2023 Revised: 14/11/2023; Accepted: 18/12/2023 ABSTRACT Objectives: Describe clinical, paraclinical features and treatment results of borderline ovarian tumors at the National Hospital of Obstetrics and Gynecology. Materials and research methods: Sample size: 88 patients during 5 years from January 1, 2018 to December 31, 2022. Methods: Retrospective descriptive study. Results: The proportion of serous, mucinous and other types of tumors was 50%, 38% and 12% respectively. The average age was 36.07, the 30 - 39 year old group accounted for the highest proportion. Lower abdominal pain was the most common symptom (43.2%). Most ovarian tumors were borderline on one side, painless and movable. 54,5% tumors > 10 cm and the size of mucinous tumors was statistically significantly larger than that of serous tumors. On ultrasound, the rate of septa was 47.7%, papillae was 35.2%, solid tissue was 35.2%, and mixed sound was 60.2%. The abnormal CA -125 value was 56.8%, decreasing rapidly after surgery and chemotherapy. The rate of conservative surgery was 77.2%, of radical surgery was 21.8% and of second surgery was 11.3%. Conclusion: Boderline ovarian tumors may have some malignant characteristics. Surgery is an effective treatment method and conservative surgery is increasingly widely applied. Keywords: Borderline, borderline tumors.*Corressponding author Email address: vuongminhbaba@gmail.com Phone number: (+84) 342 814 369 https://doi.org/10.52163/yhc.v65i1.889 120 N.V. Minh et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, No. 1, 120-127 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ XỬ TRÍ U BUỒNG TRỨNG GIÁP BIÊN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Ngô Vương Minh1*, Đỗ Xuân Vinh2, Lê Duy Toàn2, Nguyễn Quốc Tuấn1 1 Trường Đại học Y Hà Nội - 01 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam 2 Bệnh viện Phụ sản Hà Nội - 929 Đê La Thành, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 16 tháng 10 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 14 tháng 11 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 18 tháng 12 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí u buồng trứng giáp biên tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Cỡ mẫu: 88 bệnh nhân trong thời gian 5 năm từ 1/1/2018 đến 31/12/2022. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. Kết quả: 50% u thể thanh dịch, 38% u thể chế nhầy, 12% u loại khác. Tuổi trung bình là 36,07, nhóm 30 – 39 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất. Đau bụng hạ vị là lí do đi khám nhiều nhất với 43,2%. Đa phần u buồng trứng giáp biên ở một bên, ấn không đau, di động được. Tỷ lệ u > 10 cm chiếm 53,5%, kích thước u nhầy lớn hơn có ý nghĩa thống kê so với u thanh dịch. Trên siêu âm, tỷ lệ có vách 47,7%, có nhú 35,2%, tổ chức đặc 35,2%, âm hỗn hợp 60,2%. Giá trị CA -125 bất thường 56,8%, u thanh dịch cao hơn nhóm chế nhầy, giảm nhanh sau phẫu thuật và hóa chất. Tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn 77,2%, triệt để 21,8%, phẫu thuật lần 2 là 11,3%. Kết luận: U buồng trứng giáp biên phần nào mang tính chất ác tính. Phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả, trong đó chủ yếu là phẫu thuật bảo tồn. Từ khóa: U buồng trứng, u buồng trứng giáp biên.*Tác giả liên hệ Email: vuongminhbaba@gmail.com Điện thoại: (+84) 342 814 369 https://doi.org/10.52163/yhc.v65i1. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí u buồng trứng giáp biên tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, No. 1, 120-127INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT OF BOZDERLINE OVARIAN TUMORS AT NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS & GYNECOLOGY Ngo Vuong Minh1*, Do Xuan Vinh2, Le Duy Toan2, Nguyen Quoc Tuan1 Hanoi Medical University - 01 Ton That Tung street, Dong Da district, Hanoi, Vietnam 1 2 Hanoi Obstretics & Gynecology Hospital - 929 De La Thanh Street, Ba Dinh district, Hanoi, Vietnam Received: 16/10/2023 Revised: 14/11/2023; Accepted: 18/12/2023 ABSTRACT Objectives: Describe clinical, paraclinical features and treatment results of borderline ovarian tumors at the National Hospital of Obstetrics and Gynecology. Materials and research methods: Sample size: 88 patients during 5 years from January 1, 2018 to December 31, 2022. Methods: Retrospective descriptive study. Results: The proportion of serous, mucinous and other types of tumors was 50%, 38% and 12% respectively. The average age was 36.07, the 30 - 39 year old group accounted for the highest proportion. Lower abdominal pain was the most common symptom (43.2%). Most ovarian tumors were borderline on one side, painless and movable. 54,5% tumors > 10 cm and the size of mucinous tumors was statistically significantly larger than that of serous tumors. On ultrasound, the rate of septa was 47.7%, papillae was 35.2%, solid tissue was 35.2%, and mixed sound was 60.2%. The abnormal CA -125 value was 56.8%, decreasing rapidly after surgery and chemotherapy. The rate of conservative surgery was 77.2%, of radical surgery was 21.8% and of second surgery was 11.3%. Conclusion: Boderline ovarian tumors may have some malignant characteristics. Surgery is an effective treatment method and conservative surgery is increasingly widely applied. Keywords: Borderline, borderline tumors.*Corressponding author Email address: vuongminhbaba@gmail.com Phone number: (+84) 342 814 369 https://doi.org/10.52163/yhc.v65i1.889 120 N.V. Minh et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, No. 1, 120-127 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ XỬ TRÍ U BUỒNG TRỨNG GIÁP BIÊN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Ngô Vương Minh1*, Đỗ Xuân Vinh2, Lê Duy Toàn2, Nguyễn Quốc Tuấn1 1 Trường Đại học Y Hà Nội - 01 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam 2 Bệnh viện Phụ sản Hà Nội - 929 Đê La Thành, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 16 tháng 10 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 14 tháng 11 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 18 tháng 12 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí u buồng trứng giáp biên tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Cỡ mẫu: 88 bệnh nhân trong thời gian 5 năm từ 1/1/2018 đến 31/12/2022. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. Kết quả: 50% u thể thanh dịch, 38% u thể chế nhầy, 12% u loại khác. Tuổi trung bình là 36,07, nhóm 30 – 39 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất. Đau bụng hạ vị là lí do đi khám nhiều nhất với 43,2%. Đa phần u buồng trứng giáp biên ở một bên, ấn không đau, di động được. Tỷ lệ u > 10 cm chiếm 53,5%, kích thước u nhầy lớn hơn có ý nghĩa thống kê so với u thanh dịch. Trên siêu âm, tỷ lệ có vách 47,7%, có nhú 35,2%, tổ chức đặc 35,2%, âm hỗn hợp 60,2%. Giá trị CA -125 bất thường 56,8%, u thanh dịch cao hơn nhóm chế nhầy, giảm nhanh sau phẫu thuật và hóa chất. Tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn 77,2%, triệt để 21,8%, phẫu thuật lần 2 là 11,3%. Kết luận: U buồng trứng giáp biên phần nào mang tính chất ác tính. Phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả, trong đó chủ yếu là phẫu thuật bảo tồn. Từ khóa: U buồng trứng, u buồng trứng giáp biên.*Tác giả liên hệ Email: vuongminhbaba@gmail.com Điện thoại: (+84) 342 814 369 https://doi.org/10.52163/yhc.v65i1. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y học cộng đồng U buồng trứng U buồng trứng giáp biên U thanh dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
6 trang 200 0 0
-
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0