Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm bờ mi kết giác mạc tại Bệnh viện Mắt Trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm bờ mi kết giác mạc. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu không có nhóm đối chứng trên các bệnh nhân được chẩn đoán viêm bờ mi kết giác mạc tại Bệnh viện Mắt Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm bờ mi kết giác mạc tại Bệnh viện Mắt Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1b - 2023 day of tooth extraction efficient in maintaining the reviews on alveolar ridge preservation. J Am Dent tissues of the alveolar ridge? Eur J Oral Implantol Assoc 144:1349-1357. [PubMed] [Google Scholar] 4(Suppl):59-66. [Google Scholar] 4. Nguyễn Phú Thắng ( 2017). Bảo tồn sống hàm3. De Buitrago JG, Avila-Ortiz G, Elangovan S. sau nhổ răng - Cơ sở sinh học và điều trị. Phẫu (2013). Quality assessment of systematic thuật miệng, 268-280. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM BỜ MI KẾT GIÁC MẠC TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG Trần Lê Phương Loan1, Trần Khánh Sâm2, Vũ Hoàng Việt Chi2TÓM TẮT (BKC). Methods: A prospective descriptive study of all cases with BKC at VietNam national eye hospital. 67 Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm Results: 45 eyes of 31 demonstrated features of BKC.sàng của bệnh nhân viêm bờ mi kết giác mạc. Đối The mean age of patients was 13.78 ± 11.32 yearstượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu (range, 3-50 years). Females were more commonlykhông có nhóm đối chứng trên các bệnh nhân được affected (69%) than males, with a female-to-malechẩn đoán viêm bờ mi kết giác mạc tại Bệnh viện Mắt ratio of 2.21:1. The history of recurrent chalazia,Trung ương. Kết quả: Nghiên cứu trên 45 mắt (31 blepharitis and conjunctivitis were the major riskbệnh nhân), độ tuổi trung bình là 13,78 ± 11,32 (từ 3 factors. All of the patients had anterior blepharitis- 50 tuổi), thường gặp ở nhóm tuổi từ 5 – 10 tuổi; nữ (itching, squamous) and Meibomian gland dysfunctiongiới chiếm tỷ lệ 69% với tỷ lệ nữ:nam là 2,21 : 1. Yếu (MGD). 100.00% of patients has conjunctivaltố nguy cơ chính là tiền sử chắp và /hoặc lẹo, viêm bờ hyperemia and phlyctenular conjunctivitis occurs inmi, viêm kết mạc tái phát. 100% bệnh nhân có viêm only 6.67%. The corneal involvements include:bờ mi trước (ngứa mi, vảy bờ mi) và rối loạn chức superficical punctate keratitis (84.44%); limbitisnăng tuyến Meibomius (MGD). 100% bệnh nhân có (57.78%); neovascularization (68.89%) and marginalcương tụ kết mạc và 6,67% viêm kết mạc bọng. Các infiltrates (61.36%). Pathogens were found intổn thương giác mạc bao gồm: 84,44% viêm giác mạc 100.00% eyelid specimens on smear, of which 77.78%chấm nông; 57,78% viêm giác mạc rìa; 68,89% tân were Gram – positive organisms, Fungal (2.22%) andmạch giác mạc và 61,36% thâm nhiễm giác mạc. Xét Demodex (2.22%). No pathogens were found onnghiệm vi sinh nhuộm soi và soi tươi có tỷ lệ dương culture. Conclusion: Blepharokeratoconjunctivitis istính 100% trong đó 77,78% là vi khuẩn Gram dương commonly seen in children, a majority of patients are(55,56% Cầu khuẩn Gram dương và 22,22% Trực females. BKC has a wide range of clinicalkhuẩn Gram dương); 2,22% Nấm và 2,22% Demodex. manifestations including finding on palpebral margin,Xét nghiệm nuôi cấy định danh vi khuẩn âm tính trên conjunctival and corneal. The most common pathogentất cả các mẫu bệnh phẩm. Kết luận: Viêm bờ mi kết found on smear is Gram-positive cocci. Early detectiongiác mạc là bệnh lý hay gặp ở trẻ em, đa phần là nữ and prompt treatment of corneal involvement maygiới, thường gặp ở độ tuổi thanh thiếu niên . Bệnh prevent worse vision outcome.biểu hiện lâm sàng đa dạng đồng thời ở bờ mi, kết Keywords: Blepharokeratoconjunctivitis;mạc và giác mạc với nguyên nhân hay gặp là Cầu phlyctenular conjunctivitis; phlyctenular keratitis.khuẩn Gram dương. Các tổn thương giác mạc có nguycơ đe dọa thị lực nếu không được phát hiện sớm và I. ĐẶT VẤN ĐỀkịp thời. Từ khóa: viêm bờ mi kết giác mạc, viêm kếtmạc bọng, viêm giác mạc bọng. Viêm bờ mi kết giác mạc là bệnh có nguồn gốc nhiễm trùng mạn tính của bờ mi, sau đó gâySUMMARY ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm bờ mi kết giác mạc tại Bệnh viện Mắt Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1b - 2023 day of tooth extraction efficient in maintaining the reviews on alveolar ridge preservation. J Am Dent tissues of the alveolar ridge? Eur J Oral Implantol Assoc 144:1349-1357. [PubMed] [Google Scholar] 4(Suppl):59-66. [Google Scholar] 4. Nguyễn Phú Thắng ( 2017). Bảo tồn sống hàm3. De Buitrago JG, Avila-Ortiz G, Elangovan S. sau nhổ răng - Cơ sở sinh học và điều trị. Phẫu (2013). Quality assessment of systematic thuật miệng, 268-280. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM BỜ MI KẾT GIÁC MẠC TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG Trần Lê Phương Loan1, Trần Khánh Sâm2, Vũ Hoàng Việt Chi2TÓM TẮT (BKC). Methods: A prospective descriptive study of all cases with BKC at VietNam national eye hospital. 67 Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm Results: 45 eyes of 31 demonstrated features of BKC.sàng của bệnh nhân viêm bờ mi kết giác mạc. Đối The mean age of patients was 13.78 ± 11.32 yearstượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu (range, 3-50 years). Females were more commonlykhông có nhóm đối chứng trên các bệnh nhân được affected (69%) than males, with a female-to-malechẩn đoán viêm bờ mi kết giác mạc tại Bệnh viện Mắt ratio of 2.21:1. The history of recurrent chalazia,Trung ương. Kết quả: Nghiên cứu trên 45 mắt (31 blepharitis and conjunctivitis were the major riskbệnh nhân), độ tuổi trung bình là 13,78 ± 11,32 (từ 3 factors. All of the patients had anterior blepharitis- 50 tuổi), thường gặp ở nhóm tuổi từ 5 – 10 tuổi; nữ (itching, squamous) and Meibomian gland dysfunctiongiới chiếm tỷ lệ 69% với tỷ lệ nữ:nam là 2,21 : 1. Yếu (MGD). 100.00% of patients has conjunctivaltố nguy cơ chính là tiền sử chắp và /hoặc lẹo, viêm bờ hyperemia and phlyctenular conjunctivitis occurs inmi, viêm kết mạc tái phát. 100% bệnh nhân có viêm only 6.67%. The corneal involvements include:bờ mi trước (ngứa mi, vảy bờ mi) và rối loạn chức superficical punctate keratitis (84.44%); limbitisnăng tuyến Meibomius (MGD). 100% bệnh nhân có (57.78%); neovascularization (68.89%) and marginalcương tụ kết mạc và 6,67% viêm kết mạc bọng. Các infiltrates (61.36%). Pathogens were found intổn thương giác mạc bao gồm: 84,44% viêm giác mạc 100.00% eyelid specimens on smear, of which 77.78%chấm nông; 57,78% viêm giác mạc rìa; 68,89% tân were Gram – positive organisms, Fungal (2.22%) andmạch giác mạc và 61,36% thâm nhiễm giác mạc. Xét Demodex (2.22%). No pathogens were found onnghiệm vi sinh nhuộm soi và soi tươi có tỷ lệ dương culture. Conclusion: Blepharokeratoconjunctivitis istính 100% trong đó 77,78% là vi khuẩn Gram dương commonly seen in children, a majority of patients are(55,56% Cầu khuẩn Gram dương và 22,22% Trực females. BKC has a wide range of clinicalkhuẩn Gram dương); 2,22% Nấm và 2,22% Demodex. manifestations including finding on palpebral margin,Xét nghiệm nuôi cấy định danh vi khuẩn âm tính trên conjunctival and corneal. The most common pathogentất cả các mẫu bệnh phẩm. Kết luận: Viêm bờ mi kết found on smear is Gram-positive cocci. Early detectiongiác mạc là bệnh lý hay gặp ở trẻ em, đa phần là nữ and prompt treatment of corneal involvement maygiới, thường gặp ở độ tuổi thanh thiếu niên . Bệnh prevent worse vision outcome.biểu hiện lâm sàng đa dạng đồng thời ở bờ mi, kết Keywords: Blepharokeratoconjunctivitis;mạc và giác mạc với nguyên nhân hay gặp là Cầu phlyctenular conjunctivitis; phlyctenular keratitis.khuẩn Gram dương. Các tổn thương giác mạc có nguycơ đe dọa thị lực nếu không được phát hiện sớm và I. ĐẶT VẤN ĐỀkịp thời. Từ khóa: viêm bờ mi kết giác mạc, viêm kếtmạc bọng, viêm giác mạc bọng. Viêm bờ mi kết giác mạc là bệnh có nguồn gốc nhiễm trùng mạn tính của bờ mi, sau đó gâySUMMARY ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm bờ mi kết giác mạc Viêm kết mạc bọng Viêm giác mạc bọng Rối loạn chức năng tuyến MeibomiusTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0