Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 450.06 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Đối tượng và phương pháp: Gồm 67 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có viêm phổi kẽ. Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp được chẩn đoán theo tiêu chuẩn ACR 1987 và/hoặc ACR/EULAR 2010 được chụp cắt lớp vi tính lồng ngực lớp mỏng có độ phân giải cao xác định tổn thương viêm phổi kẽ theo tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phổi kẽ của ATS/ ERS/JRS/ALAT 2011.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XVII – VRA 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHỔI KẼ Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP Tạ Thị Hương Trang*, Nguyễn Văn Hùng*, Phan Thu Phương*TÓM TẮT 10 Từ khóa: Viêm khớp dạng thấp, viêm phổi Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và kẽ.cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêmkhớp dạng thấp. Đối tượng và phương pháp: SUMMARYGồm 67 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có viêm CLINICAL AND SUBCLINICALphổi kẽ. Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp được CHARACTERISTIC OFchẩn đoán theo tiểu chuẩn ACR 1987 và/hoặc INTERSTITIAL PNEUMONIA INACR/EULAR 2010 được chụp cắt lớp vi tính RHEUMATOID ARTHRITISlồng ngực lớp mỏng có độ phân giải cao xác định Objectives: To assess clinical andtổn thương viêm phổi kẽ theo tiêu chuẩn chẩn subclinical characteristics of rheumatoidđoán viêm phổi kẽ của ATS/ ERS/JRS/ALAT arthritis-associated interstitial lung disease.2011. Kết quả nghiên cứu: Có 17,9% bệnh nhân Subjects and methods: 67 rheumatoid arthritiscó biểu hiện ho khan, 4,5% bệnh nhân có biểu patients with interstitial lung disease. Patientshiện ho đờm và khó thở khi gắng sức, 7,5% bệnh with rheumatoid arthritis diagnosed innhân có biểu hiện đau ngực trên lâm sàng, 14,9% accordance with ACR 1987 and ACR/EULARbệnh nhân có rale nổ khi thăm khám phổi. 3% 2010 were scanned by high-resolution computedbệnh nhân có tổn thương dạng lưới và 13,4% tomography to identify interstitial lung diseasebệnh nhân có tổn thương dày tổ chức kẽ trên according to ATS/ERS/JRS/ALAT 2011 criteria.phim chụp X quang tim phổi thẳng. 32,8% bệnh Research results: 17.9% of patients presentednhân có tổn thương dạng lưới, 67,2% bệnh nhân with dry cough, 4.5% of patients showed phlegmcó dạng tổn thương dạng kính mờ và 14,9% bệnh cough and difficulty breathing during exertion.nhân có giãn phế nang co kéo trên phim chụp cắt 7.5% of patients had clinical chest pain. 14.9% oflớp lồng ngực lớp mỏng độ phân giải cao. Kết patients had fine crackle on auscultation. 3% ofluận: Viêm phổi kẽ là biến chứng thường gặp ở patients had reticular abnormality and 13.4% ofbệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Trong quá trình patients had interstitial thickening on chest xray.chẩn đoán và điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp 32.8% of patients had reticular abnormality,chúng ta cần quan tâm phát hiện sớm tổn thương 67.2% of patients had ground-glass opacity andviêm phổi kẽ. 14.9% of patients had traction bronchiectasis on high-resolution computed tomography.*Đại học Y Hà nội, Conclusion: Interstitial lung disease is aChịu trách nhiệm chính: Tạ Thị Hương Trang common complication in patients withEmail: trangntnoi@yahoo.com rheumatoid arthritis. In the process of diagnosisNgày nhận bài: 7.6.2020 and treatment patients with rheumatoid arthritisNgày phản biện khoa học: 20.6.2020Ngày duyệt bài: 21.6.202066 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020we need to have more attention to detect early viêm da cơ, lupus ban đỏ hệ thống nhưnginterstitial lung disease. chưa thấy có nghiên cứu nào đánh giá về đặc Keywords: Rheumatoid arthritis, interstitial điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi kẽ ởpneumonia bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này vớiI. ĐẶT VẤN ĐỀ mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêmkhớp viêm mạn tính hệ thống với các tổn khớp dạng thấp.thương tại màng hoạt dịch khớp và nhiềubiểu hiện ngoài khớp khác [1]. Tổn thương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUtại đường hô hấp là một trong các tổn thương 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 67 bệnhngoài khớp hay gặp ở bênh nhân VKDT. Các nhân được chẩn đoán viêm khớp dạng thấpbiểu hiện tại phổi ở bệnh nhân VKDT có viêm phổi kẽ điều trị nội trú tại khoa Cơthường xảy ra trong vòng 5 năm đầu trong xương khớp - Bệnh viện Bạch mai từ thángquá trình tiến triển của bệnh và có thể xuất 4/2016 đến tháng 3 năm 2020.hiện trước các biểu hiện tại khớp[2][3]. Các Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân đượcbất thường ở phổi ở bệnh nhân VKDT có thể chẩn đoán viêm khớp dạng thấp theo tiêudo nhiều nguyên nhân như tổn thương ở nhu chuẩn ACR 1987 và/hoặc ACR/EULARmô phổi, màng phổi, đường dẫn khí và hệ 2010 có viêm phổi kẽ được xác định theomạch phổi. Viêm phổi kẽ là biểu hiện thường tiêu chuẩn ATS/ERS/JRS/ALAT 2011. Bệnhgặp nhất trong các tổn thương phổi ở bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.nhân VKDT với tỷ lệ dao động từ 4-68% và Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân viêm khớpthường gặp ở lứa tuổi 50 đến 60 [3][4]. dạng thấp có viêm phổi kẽ kết hợp với các Viêm phổi kẽ là một biểu hiện nặng của bệnh tự miễn khác. Bệnh nhân không đồng ýbệnh VKDT với nguy cơ tử vong cao xấp xỉ tham gia nghiên cứu.3 lần so với các bệnh nhân VKDT không có 2. Phương pháp nghiên cứu:viêm phổi kẽ [4][5]. Sự xuất hiệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XVII – VRA 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHỔI KẼ Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP Tạ Thị Hương Trang*, Nguyễn Văn Hùng*, Phan Thu Phương*TÓM TẮT 10 Từ khóa: Viêm khớp dạng thấp, viêm phổi Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và kẽ.cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêmkhớp dạng thấp. Đối tượng và phương pháp: SUMMARYGồm 67 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có viêm CLINICAL AND SUBCLINICALphổi kẽ. Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp được CHARACTERISTIC OFchẩn đoán theo tiểu chuẩn ACR 1987 và/hoặc INTERSTITIAL PNEUMONIA INACR/EULAR 2010 được chụp cắt lớp vi tính RHEUMATOID ARTHRITISlồng ngực lớp mỏng có độ phân giải cao xác định Objectives: To assess clinical andtổn thương viêm phổi kẽ theo tiêu chuẩn chẩn subclinical characteristics of rheumatoidđoán viêm phổi kẽ của ATS/ ERS/JRS/ALAT arthritis-associated interstitial lung disease.2011. Kết quả nghiên cứu: Có 17,9% bệnh nhân Subjects and methods: 67 rheumatoid arthritiscó biểu hiện ho khan, 4,5% bệnh nhân có biểu patients with interstitial lung disease. Patientshiện ho đờm và khó thở khi gắng sức, 7,5% bệnh with rheumatoid arthritis diagnosed innhân có biểu hiện đau ngực trên lâm sàng, 14,9% accordance with ACR 1987 and ACR/EULARbệnh nhân có rale nổ khi thăm khám phổi. 3% 2010 were scanned by high-resolution computedbệnh nhân có tổn thương dạng lưới và 13,4% tomography to identify interstitial lung diseasebệnh nhân có tổn thương dày tổ chức kẽ trên according to ATS/ERS/JRS/ALAT 2011 criteria.phim chụp X quang tim phổi thẳng. 32,8% bệnh Research results: 17.9% of patients presentednhân có tổn thương dạng lưới, 67,2% bệnh nhân with dry cough, 4.5% of patients showed phlegmcó dạng tổn thương dạng kính mờ và 14,9% bệnh cough and difficulty breathing during exertion.nhân có giãn phế nang co kéo trên phim chụp cắt 7.5% of patients had clinical chest pain. 14.9% oflớp lồng ngực lớp mỏng độ phân giải cao. Kết patients had fine crackle on auscultation. 3% ofluận: Viêm phổi kẽ là biến chứng thường gặp ở patients had reticular abnormality and 13.4% ofbệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Trong quá trình patients had interstitial thickening on chest xray.chẩn đoán và điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp 32.8% of patients had reticular abnormality,chúng ta cần quan tâm phát hiện sớm tổn thương 67.2% of patients had ground-glass opacity andviêm phổi kẽ. 14.9% of patients had traction bronchiectasis on high-resolution computed tomography.*Đại học Y Hà nội, Conclusion: Interstitial lung disease is aChịu trách nhiệm chính: Tạ Thị Hương Trang common complication in patients withEmail: trangntnoi@yahoo.com rheumatoid arthritis. In the process of diagnosisNgày nhận bài: 7.6.2020 and treatment patients with rheumatoid arthritisNgày phản biện khoa học: 20.6.2020Ngày duyệt bài: 21.6.202066 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020we need to have more attention to detect early viêm da cơ, lupus ban đỏ hệ thống nhưnginterstitial lung disease. chưa thấy có nghiên cứu nào đánh giá về đặc Keywords: Rheumatoid arthritis, interstitial điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi kẽ ởpneumonia bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này vớiI. ĐẶT VẤN ĐỀ mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêmkhớp viêm mạn tính hệ thống với các tổn khớp dạng thấp.thương tại màng hoạt dịch khớp và nhiềubiểu hiện ngoài khớp khác [1]. Tổn thương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUtại đường hô hấp là một trong các tổn thương 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 67 bệnhngoài khớp hay gặp ở bênh nhân VKDT. Các nhân được chẩn đoán viêm khớp dạng thấpbiểu hiện tại phổi ở bệnh nhân VKDT có viêm phổi kẽ điều trị nội trú tại khoa Cơthường xảy ra trong vòng 5 năm đầu trong xương khớp - Bệnh viện Bạch mai từ thángquá trình tiến triển của bệnh và có thể xuất 4/2016 đến tháng 3 năm 2020.hiện trước các biểu hiện tại khớp[2][3]. Các Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân đượcbất thường ở phổi ở bệnh nhân VKDT có thể chẩn đoán viêm khớp dạng thấp theo tiêudo nhiều nguyên nhân như tổn thương ở nhu chuẩn ACR 1987 và/hoặc ACR/EULARmô phổi, màng phổi, đường dẫn khí và hệ 2010 có viêm phổi kẽ được xác định theomạch phổi. Viêm phổi kẽ là biểu hiện thường tiêu chuẩn ATS/ERS/JRS/ALAT 2011. Bệnhgặp nhất trong các tổn thương phổi ở bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.nhân VKDT với tỷ lệ dao động từ 4-68% và Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân viêm khớpthường gặp ở lứa tuổi 50 đến 60 [3][4]. dạng thấp có viêm phổi kẽ kết hợp với các Viêm phổi kẽ là một biểu hiện nặng của bệnh tự miễn khác. Bệnh nhân không đồng ýbệnh VKDT với nguy cơ tử vong cao xấp xỉ tham gia nghiên cứu.3 lần so với các bệnh nhân VKDT không có 2. Phương pháp nghiên cứu:viêm phổi kẽ [4][5]. Sự xuất hiệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm khớp dạng thấp Viêm phổi kẽ Đặc điểm lâm sàng viêm phổi kẽ Đặc điểm cận lâm sàng viêm phổi kẽGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 237 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 233 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 212 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 180 0 0
-
8 trang 179 0 0
-
13 trang 178 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 170 0 0