Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi sơ sinh tiến triển chậm tại Bệnh viện Trẻ em năm 2019

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 578.89 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viêm phổi là một bệnh nhiễm khuẩn thường gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi nhất là ở sơ sinh và cũng là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em trên thế giới đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Nghiên cứu mô tả 1 loạt ca bệnh nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi sơ sinh tiến triển chậm tại khoa Sơ sinh, bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi sơ sinh tiến triển chậm tại Bệnh viện Trẻ em năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHỔI SƠ SINH TIẾN TRIỂN CHẬM TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM NĂM 2019 Nguyễn Khánh Hưng1, Đặng Văn Chức1, Nhữ Văn Thuấn1, Đoàn Văn Thành1.TÓM TẮT 10 HAI PHONG CHILDREN HOSPI TAL Mục tiêu. Nghiên cứu mô tả 1 loạt ca bệnh IN 2019nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Objective. The case-series report wasviêm phổi sơ sinh tiến triển chậm tại khoa Sơ completely done to describe the clinical andsinh, bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019. paraclinical of slow evolution neonatalĐối tượng và phương pháp nghiên cứu. Đối pneumonia at the Neoanate Department,tượng gồm 80 bệnh nhân viêm phổi các mức độ Haiphong Children Hospital in 2019. Subjectskhác nhau tiến triển chậm với điều trị. Phương and Method. Subjects included 80 newbornspháp nghiên cứu mô tả 1 loạt ca bệnh. Kết quả with slow evolution pnemonia. The method wasvà kết luận. Bệnh nhân trai chiếm 71,3%, tuổi a case-series report. Results and Conclusions.trung bình là 19,45 ngày. Khi vào viện 71,3% Boys represented 71.3% and mean age was 19.45được phân loại là viêm phổi nặng và 28,7% là days. On admission, 71.3% cases were classifiedviêm phổi rất nặng. Thời gian nằm viện trung as severe pnemonia and 28.7% as very severebình 17,58 ± 3,734 ngày. Triệu chứng thường pnemonia. The average time in the hospital wasgặp nhất là ho, thở nhanh, rút lõm lồng ngực và 17.58 ± 3.734 days. Main signs and symptomsnghe phổi có ral ẩm. Đa số trẻ có số lượng bạch were coughing, fast breathing, chest indrawingcầu và CRP trong giới hạn bình thường. X quang and moist rales. The majority of patients hadphổi chủ yếu là hình ảnh nốt mờ rải rác ở hai bên leucocyte number and CRP in normal limit.rốn phổi, dày thành phế quản và đám mờ không Chest X ray showed dessiminated opacities inđồng nhất. both lungs, thick wall of bronchi, heterogenous Từ khóa. Viêm phổi tiến triển chậm, ho, thở opacities.nhanh, rút lõm lồng ngực, ran ẩm, nốt mờ không Keywords. Slow evolution neonatalđồng nhất pneumonia, coughing, fast breating, chest indrawing, moist rales, heterogenous opacitiesSUMMARY CLINICAL AND PARACLINICAL I. ĐẶT VẤN ĐỀ FEATURES OF SLOW EVOLUTION Viêm phổi là một bệnh nhiễm khuẩn NEONATAL PNEUMONIA IN thường gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi nhất là ở sơ sinh và cũng là nguyên nhân gây tử vong1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng hàng đầu ở trẻ em trên thế giới đặc biệt là ởChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Khánh Hưng các nước đang phát triển. Trong số cácEmail: nkhung@hpmu.edu.vn nguyên nhân gây tử vong, viêm phổi sơ sinhNgày nhận bài: 24.3.2021 chiếm gần một nửa tử vong do viêm phổi nóiNgày phản biện khoa học: 19.4.2021Ngày duyệt bài: 24.5.2021 chung và là một trong những nguyên nhân 63 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNGgây tử vong cao nhất trong giai đoạn chu 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu và phươngsinh [2], [7]. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế pháp chọn mẫuthế giới, từ năm 2000 đến năm 2003, vấn đề Chọn mẫu toàn bộ theo phương phápnhiễm trùng hay viêm phổi sơ sinh là một ngẫu nhiên không xác suất. Thực tế chọntrong sáu nguyên nhân hàng đầu gây tử vong được 80 trường hợp viêm phổi tiến triển chậm theo tiêu chuẩn.ở trẻ em dưới 5 tuổi, chiếm 10% tử vong 2.2.3. Nội dung nghiên cứuchung ở trẻ em [4]. Do vậy, viêm phổi sơ ➢ Đặc điểm dịch tễ:sinh cần được quan tâm hàng đầu vì mức độ - Giới: nam/nữ.phổ biến của nó và giảm được tỉ lệ tử vong - Ngày tuổi: ≤ 7 ngày, 8 – 15 ngày, > 15do viêm phổi sơ sinh nghĩa là giảm được tỉ lệ ngày.tử vong do viêm phổi ở trẻ em nói chung. ➢ Đặc điểm lâm sàng: Tại khoa Sơ sinh bệnh viện Trẻ em Hải - Mức độ của bệnh khi vào viện: ViêmPhòng, viêm phổi tiến triển chậm còn ít được phổi nặng, viêm phổi rất nặng.quan tâm nghiên cứu do vậy chúng tôi tiến - Thời gian nằm viện: 14 – 20 ngày, 21 –hành nghiên cứu này mục tiêu sau đây: 27 ngày, ≥ 28 ngày Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Triệu chứng hô hấp:của viêm phổi sơ sinh tiến triển chậm tại + Ho;Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ năm 2019. + Thở nhanh ; + Tím táiII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Khụt khịt mũi 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian + Rút lõm lồng ngựcnghiên cứu + Thở rên; 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu + Thở khò khè Đối tượng nghiên cứu là các bệnh nhi sơ + Ran phổisinh vào viện được chẩn đoán là viêm phổi + Cơn ngưng thở ngắnnặng hoặc viêm phổi rất nặng (theo tiêu ➢ Cận lâm sàng:chuẩn của WHO 1995) tại khoa Sơ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: