Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống thắt lưng do viêm cột sống dính khớp
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 296.92 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống thắt lưng do viêm cột sống dính khớp. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những bệnh nhân (BN) được chẩn đoán gù cột sống ngực thắt lưng do viêm cột sống dính khớp (VCSDK) tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Việt Đức trong thời gian từ 6/2008 đến 6/2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống thắt lưng do viêm cột sống dính khớp vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH CỦA CÁC BỆNH NHÂN GÙ CỘT SỐNG THẮT LƯNG DO VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP Nguyễn Đình Hòa*, Nguyễn Thanh Tùng*TÓM TẮT 18/18 patients (100%), 7/18 patients (accounting for 38.9%) with chest expansion < 2.5cm. Image 26 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán diagnosis of 14/18 patients (77.8%) with sphericalhình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống thắt lưng do images, 11/18 patients (61.1%) appeared image ofviêm cột sống dính khớp. Đối tượng nghiên cứu: spine-shaped spine, hip arthritis 8/18BN (accountingNghiên cứu những bệnh nhân (BN) được chẩn đoán for 44.4%). The average pain point before surgerygù cột sống ngực thắt lưng do viêm cột sống dính was 5.72 ± 1.61 (points), of which the lowest was 2khớp (VCSDK) tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện points and the highest was 8 points. Conclusions:Việt Đức trong thời gian từ 6/2008 đến 6/2012. Kết The disease mainly affects people aged 20-39 yearsquả: Qua nghiên cứu 18 BN được chẩn đoán gù cột old and more common in male. The main onset clinicalsống do VCSDK, BN thuộc nhóm tuổi từ 30 – 39 chiếm symptoms include: lumbar spine and hip pain.tỷ lệ cao nhất với 67%; số BN nam giới chiếm 83.3% Common physical injuries include limited spinalgấp 5 lần nữ giới (16,7%); Thời gian từ khi xuất hiện movement, and limited hip movement, reducedtriệu chứng cho đến khi xuất hiện di chứng gù là 6,5± thoracic expansion and increased occipital distance.3,4 (năm); 100% BN có triệu chứng đau lưng, 44.4% Keywords: ankylosing spondylitis, kyphosiscó triệu chứng đau khớp háng. Các tổn thương thựcthể gồm hạn chế vận động cột sống 18/18 BN I. ĐẶT VẤN ĐỀ(100%), 7/18 BN (38.9%) có độ giãn nở lồng ngực < Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) là một2.5 cm. Chẩn đoán hình ảnh 14/18 BN (77.8%) có bệnh thấp viêm đặc trưng bởi tổn thương cùnghình ảnh cầu xương, 11/18 BN (61.1%) xuất hiện hình chậu-cột sống. VCSDK gặp chủ yếu ở nam giớiảnh cột sống hình “đường ray”, viêm khớp háng8/18BN (44.4%). Điểm đau trung bình là 5.72 1.61 trẻ tuổi (90- 95%). Trên thế giới tỷ lệ VCSDK(điểm), trong đó thấp nhất là 2 điểm và cao nhất là 8 chiếm từ 0,1-1,0% dân số. Ở nước ta bệnhđiểm. Kết luận: Bệnh gặp chủ yếu ở lứa tuổi từ 20-39 VCSDK gặp ở khoảng 0,15% dân số tuổi trưởngtuổi, thường ở nam. Các triệu chứng lâm sàng khởi thành. Bệnh tiến triển từ từ và nặng dần dẫnphát chính bao gồm: đau cột sống thắt lưng và khớp đến những di chứng về dính và biến dạng cộtháng. Các tổn thương thực thể hay gặp gồm hạn chế sống, khớp háng... Ở cột sống, dính và biếnvận động cột sống, hạn chế vận động khớp háng, dạng có thể gây nên tình trạng gù cứng toàn bộgiảm độ giãn nở lồng ngực. Từ khóa: viêm cột sống dính khớp, gù cột sống cột sống: cột sống thắt lưng, cột sống ngực, cột sống cổ làm đầu luôn đổ về phía trước, bệnhSUMMARY nhân không thể đứng thẳng, nhìn thẳng, nằmCLINICAL, SUBCLINICAL CHARACTERISTICS OF ngửa, giảm chức năng hô hấp, giảm chức năng KYPHOSIS PATIENTS WITH ANKYLOSING vận động trong sinh hoạt và lao động. Điều này SPONDYLITIS làm giảm rất nhiều chất lượng cuộc sống của Objectives: To describe clinical, subclinical bệnh nhân, họ luôn tự ti mặc cảm với ngoại hìnhcharacteristics of kyphosis patients with ankylosing khi xuất hiện. Để xây dựng cơ sở cho chẩn đoánspondylitis. Subjects and Methods: 18 patients viêm cột sống dính khớp, chúng tôi giới thiệu bàidiagnosed kyphosis due to ankylosing spondylitis atViet Duc hospital spine surgery department from báo “Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh6/2008 to 6/2012. Results: 18 patients were của các BN gù cột sống thắt lưng do viêm cộtdiagnosed with cervical spondylosis, patients with the sống dính khớp”.age group of 30-39 accounted for the highestproportion with 67%; The number of male patients II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUaccounted for 83.3%, 5 times higher than that of 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồmwomen (16.7%); The time from the onset of những bệnh nhân được chẩn đoán gù cột sốngsymptoms to the occurrence of hunchback sequelae is ngực thắt lưng do viêm cột sống dính khớp tại6.5 ± 3.4 (years); 100% of patients had symptoms ofback pain, 44.4% had symptoms of hip pain. Physical khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Việt Đứclesions include limited spinal motor movement of trong thời gian từ 6/2008 đến 6/2012 (Dựa vào tiêu chuẩn ACR-1984) [6].*Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức 2.2. Phương pháp nghiên cứu:Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Phương phápEmail: ndhoavietducspine@gmail.com nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứuNgày nhận bài: 13.3.20230 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: ÁpNgày phản biện khoa học: 4.5.2020 dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện; chọnNgày duyệt bài: 13.5.202088 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020các BN đủ tiêu chuẩn trong thời gian tiến hành Giảm độ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống thắt lưng do viêm cột sống dính khớp vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH CỦA CÁC BỆNH NHÂN GÙ CỘT SỐNG THẮT LƯNG DO VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP Nguyễn Đình Hòa*, Nguyễn Thanh Tùng*TÓM TẮT 18/18 patients (100%), 7/18 patients (accounting for 38.9%) with chest expansion < 2.5cm. Image 26 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán diagnosis of 14/18 patients (77.8%) with sphericalhình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống thắt lưng do images, 11/18 patients (61.1%) appeared image ofviêm cột sống dính khớp. Đối tượng nghiên cứu: spine-shaped spine, hip arthritis 8/18BN (accountingNghiên cứu những bệnh nhân (BN) được chẩn đoán for 44.4%). The average pain point before surgerygù cột sống ngực thắt lưng do viêm cột sống dính was 5.72 ± 1.61 (points), of which the lowest was 2khớp (VCSDK) tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện points and the highest was 8 points. Conclusions:Việt Đức trong thời gian từ 6/2008 đến 6/2012. Kết The disease mainly affects people aged 20-39 yearsquả: Qua nghiên cứu 18 BN được chẩn đoán gù cột old and more common in male. The main onset clinicalsống do VCSDK, BN thuộc nhóm tuổi từ 30 – 39 chiếm symptoms include: lumbar spine and hip pain.tỷ lệ cao nhất với 67%; số BN nam giới chiếm 83.3% Common physical injuries include limited spinalgấp 5 lần nữ giới (16,7%); Thời gian từ khi xuất hiện movement, and limited hip movement, reducedtriệu chứng cho đến khi xuất hiện di chứng gù là 6,5± thoracic expansion and increased occipital distance.3,4 (năm); 100% BN có triệu chứng đau lưng, 44.4% Keywords: ankylosing spondylitis, kyphosiscó triệu chứng đau khớp háng. Các tổn thương thựcthể gồm hạn chế vận động cột sống 18/18 BN I. ĐẶT VẤN ĐỀ(100%), 7/18 BN (38.9%) có độ giãn nở lồng ngực < Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) là một2.5 cm. Chẩn đoán hình ảnh 14/18 BN (77.8%) có bệnh thấp viêm đặc trưng bởi tổn thương cùnghình ảnh cầu xương, 11/18 BN (61.1%) xuất hiện hình chậu-cột sống. VCSDK gặp chủ yếu ở nam giớiảnh cột sống hình “đường ray”, viêm khớp háng8/18BN (44.4%). Điểm đau trung bình là 5.72 1.61 trẻ tuổi (90- 95%). Trên thế giới tỷ lệ VCSDK(điểm), trong đó thấp nhất là 2 điểm và cao nhất là 8 chiếm từ 0,1-1,0% dân số. Ở nước ta bệnhđiểm. Kết luận: Bệnh gặp chủ yếu ở lứa tuổi từ 20-39 VCSDK gặp ở khoảng 0,15% dân số tuổi trưởngtuổi, thường ở nam. Các triệu chứng lâm sàng khởi thành. Bệnh tiến triển từ từ và nặng dần dẫnphát chính bao gồm: đau cột sống thắt lưng và khớp đến những di chứng về dính và biến dạng cộtháng. Các tổn thương thực thể hay gặp gồm hạn chế sống, khớp háng... Ở cột sống, dính và biếnvận động cột sống, hạn chế vận động khớp háng, dạng có thể gây nên tình trạng gù cứng toàn bộgiảm độ giãn nở lồng ngực. Từ khóa: viêm cột sống dính khớp, gù cột sống cột sống: cột sống thắt lưng, cột sống ngực, cột sống cổ làm đầu luôn đổ về phía trước, bệnhSUMMARY nhân không thể đứng thẳng, nhìn thẳng, nằmCLINICAL, SUBCLINICAL CHARACTERISTICS OF ngửa, giảm chức năng hô hấp, giảm chức năng KYPHOSIS PATIENTS WITH ANKYLOSING vận động trong sinh hoạt và lao động. Điều này SPONDYLITIS làm giảm rất nhiều chất lượng cuộc sống của Objectives: To describe clinical, subclinical bệnh nhân, họ luôn tự ti mặc cảm với ngoại hìnhcharacteristics of kyphosis patients with ankylosing khi xuất hiện. Để xây dựng cơ sở cho chẩn đoánspondylitis. Subjects and Methods: 18 patients viêm cột sống dính khớp, chúng tôi giới thiệu bàidiagnosed kyphosis due to ankylosing spondylitis atViet Duc hospital spine surgery department from báo “Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh6/2008 to 6/2012. Results: 18 patients were của các BN gù cột sống thắt lưng do viêm cộtdiagnosed with cervical spondylosis, patients with the sống dính khớp”.age group of 30-39 accounted for the highestproportion with 67%; The number of male patients II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUaccounted for 83.3%, 5 times higher than that of 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồmwomen (16.7%); The time from the onset of những bệnh nhân được chẩn đoán gù cột sốngsymptoms to the occurrence of hunchback sequelae is ngực thắt lưng do viêm cột sống dính khớp tại6.5 ± 3.4 (years); 100% of patients had symptoms ofback pain, 44.4% had symptoms of hip pain. Physical khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Việt Đứclesions include limited spinal motor movement of trong thời gian từ 6/2008 đến 6/2012 (Dựa vào tiêu chuẩn ACR-1984) [6].*Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức 2.2. Phương pháp nghiên cứu:Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Phương phápEmail: ndhoavietducspine@gmail.com nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứuNgày nhận bài: 13.3.20230 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: ÁpNgày phản biện khoa học: 4.5.2020 dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện; chọnNgày duyệt bài: 13.5.202088 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020các BN đủ tiêu chuẩn trong thời gian tiến hành Giảm độ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm cột sống dính khớp Gù cột sống Đặc điểm lâm sàng viêm cột sống dính khớp Xquang cột sốngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 197 0 0