Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng hố sau tại Bệnh viện Việt Đức
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 252.93 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng hố sau tại Bệnh viện Việt Đức trình bày đặc điểm lâm sàng, hình ảnh CLVT; Đặc điểm tri giác theo thang điểm Glasgow coma score; Đặc điểm trên phim cắt lớp vi tính sọ não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng hố sau tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG HỐ SAU TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Đoàn Văn Toàn1, Bùi Huy Mạnh2, Lê Phùng Thành2TÓM TẮT 32 máu tụ khi có chỉ định là một phương pháp an Phẫu thuật 52 bệnh nhân máu tụ ngoài màng cứng toàn và có ít biến chứng nặng. Kết quả khi ngườihố sau từ 01/2021-05/2022, theo dõi trung bình sau bệnh ra viện hay được quan tâm bởi các biến06 tháng. Lứa tuổi trên 16 chiếm 65,4%, nguyên nhân chứng và di chứng của bệnh. Những biến đổitai nạn giao thông là 50%. Thang điểm GCS 13-15 tính cách, tâm thần và khả năng hoà nhập với xãđiểm chiếm 61,5% lúc vào viện và 90,4% lúc ra viện,cải thiện có ý nghĩa thống kê. Trên cắt lớp vi tính, máu hội của bệnh nhân ít được quan tâm đúng mức.tụ đơn thuần chiếm 32,7%, lan lên trên vùng chẩm là Nghiên cứu phẫu thuật trên 52 bệnh nhân sau38,5%, phối hợp các thương tổn khác của não chiếm mổ MTNMC hố sau tại bệnh viện Việt Đức sẽ28,8%. Kết quả mổ: không có bệnh nhân tử vong, cung cấp một số kết quả ban đầu liên quan đếnnhiễm trùng vết mổ và viêm xương chiếm 17,3% được phẫu thuật và khả năng tái hoà nhập cộng đồngxử lý khỏi. Có 31,4% người bệnh bị thất nghiệp hoặcthay đổi công việc khác. Nguyên nhân chính là thay của người bệnh.đổi tính cách, tâm thần, hành vi và trầm cảm. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNSUMMARY 1.Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh CLVTCLINICAL CHARACTERISTICS, DIAGNOSIS, 1.1.Đặc điểm dịch tễ AND SURGICAL RESULTS POSTERIOR Bảng 1: Nhóm tuổi người bệnh FOSSA EPIDURAL HEMATOMA (PFEH) Nhóm tuổi Số bệnh nhân Tỉ lệ % AT VIET DUC HOSPITAL ≤ 15 18 34,6 52 patients undergone surgery for posterior fossa 16 – 60 25 57,7epidural hematoma (PFEH) from 01/2021 to 05/2022, > 60 4 7,7follow-up after 06 months. Ages over 16 is 65.4%, the Tổng cộng 52 100cause of traffic accidents is 50%. GCS scale of 13-15points have 61.5% at admission and 90.4% at Tuổi trưởng thành trên 16 tuổi chiếm đa sốdischarge, statistically significant improvement. On CT 65,4%. Thống kê phù hợp với nhiều nghiên cứuscanner image, only PFEH accounted for 32.7%, khi lứa tuổi lao động chiếm số lượng chấnspread to the occipital region was 38.5%, combined thương lớn hơn các lứa tuổi khác, đặt ra nhữngwith other lesions of the brain accounted for 28.8%. khó khăn cho xã hội [3].Surgical results: no mortality, wound infection andosteomyelitis accounted for 17.3% were cured. There Bảng 2: Các nguyên nhân tai nạnare 31.4% of patients with unemployment or change Nguyên nhân Số bệnh Tần xuấtother jobs. The main causes are personality, mental, tai nạn nhân (%)behavioral changes and depression. Giao thông 26 50I. ĐẶT VẤN ĐỀ Lao động 8 15,4 Sinh hoạt 16 30,8 Máu tụ ngoài màng cứng (MTNMC) hố sau Bạo lực 2 3,8gặp không nhiều, chiếm 0,1-0,3% tổn thương Cộng 52 100CTSN, khoảng 4-12,9% các tổn thương máu tụ Nguyên nhân phổ biến của bệnh là tai nạnngoài màng cứng [1], trẻ em là 7,7% theo giao thông đến 50% các trường hợp. TrongManivong [2]. Triệu chứng lâm sàng hay gặp đau nhiều năm qua, các tai nạn CTSN cũng như cácđầu, nôn hoặc suy giảm tri giác. Trường hợp chấn thương khác, tai nạn giao thông là nguyênnặng, triệu chứng chèn ép hành tuỷ thân não thể nhân đa số. Vấn đề tai nạn giao thông cũng làhiện ban đầu bằng suy hô hấp. Chẩn đoán xác mối quan tâm của những nước đang p ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng hố sau tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG HỐ SAU TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Đoàn Văn Toàn1, Bùi Huy Mạnh2, Lê Phùng Thành2TÓM TẮT 32 máu tụ khi có chỉ định là một phương pháp an Phẫu thuật 52 bệnh nhân máu tụ ngoài màng cứng toàn và có ít biến chứng nặng. Kết quả khi ngườihố sau từ 01/2021-05/2022, theo dõi trung bình sau bệnh ra viện hay được quan tâm bởi các biến06 tháng. Lứa tuổi trên 16 chiếm 65,4%, nguyên nhân chứng và di chứng của bệnh. Những biến đổitai nạn giao thông là 50%. Thang điểm GCS 13-15 tính cách, tâm thần và khả năng hoà nhập với xãđiểm chiếm 61,5% lúc vào viện và 90,4% lúc ra viện,cải thiện có ý nghĩa thống kê. Trên cắt lớp vi tính, máu hội của bệnh nhân ít được quan tâm đúng mức.tụ đơn thuần chiếm 32,7%, lan lên trên vùng chẩm là Nghiên cứu phẫu thuật trên 52 bệnh nhân sau38,5%, phối hợp các thương tổn khác của não chiếm mổ MTNMC hố sau tại bệnh viện Việt Đức sẽ28,8%. Kết quả mổ: không có bệnh nhân tử vong, cung cấp một số kết quả ban đầu liên quan đếnnhiễm trùng vết mổ và viêm xương chiếm 17,3% được phẫu thuật và khả năng tái hoà nhập cộng đồngxử lý khỏi. Có 31,4% người bệnh bị thất nghiệp hoặcthay đổi công việc khác. Nguyên nhân chính là thay của người bệnh.đổi tính cách, tâm thần, hành vi và trầm cảm. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNSUMMARY 1.Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh CLVTCLINICAL CHARACTERISTICS, DIAGNOSIS, 1.1.Đặc điểm dịch tễ AND SURGICAL RESULTS POSTERIOR Bảng 1: Nhóm tuổi người bệnh FOSSA EPIDURAL HEMATOMA (PFEH) Nhóm tuổi Số bệnh nhân Tỉ lệ % AT VIET DUC HOSPITAL ≤ 15 18 34,6 52 patients undergone surgery for posterior fossa 16 – 60 25 57,7epidural hematoma (PFEH) from 01/2021 to 05/2022, > 60 4 7,7follow-up after 06 months. Ages over 16 is 65.4%, the Tổng cộng 52 100cause of traffic accidents is 50%. GCS scale of 13-15points have 61.5% at admission and 90.4% at Tuổi trưởng thành trên 16 tuổi chiếm đa sốdischarge, statistically significant improvement. On CT 65,4%. Thống kê phù hợp với nhiều nghiên cứuscanner image, only PFEH accounted for 32.7%, khi lứa tuổi lao động chiếm số lượng chấnspread to the occipital region was 38.5%, combined thương lớn hơn các lứa tuổi khác, đặt ra nhữngwith other lesions of the brain accounted for 28.8%. khó khăn cho xã hội [3].Surgical results: no mortality, wound infection andosteomyelitis accounted for 17.3% were cured. There Bảng 2: Các nguyên nhân tai nạnare 31.4% of patients with unemployment or change Nguyên nhân Số bệnh Tần xuấtother jobs. The main causes are personality, mental, tai nạn nhân (%)behavioral changes and depression. Giao thông 26 50I. ĐẶT VẤN ĐỀ Lao động 8 15,4 Sinh hoạt 16 30,8 Máu tụ ngoài màng cứng (MTNMC) hố sau Bạo lực 2 3,8gặp không nhiều, chiếm 0,1-0,3% tổn thương Cộng 52 100CTSN, khoảng 4-12,9% các tổn thương máu tụ Nguyên nhân phổ biến của bệnh là tai nạnngoài màng cứng [1], trẻ em là 7,7% theo giao thông đến 50% các trường hợp. TrongManivong [2]. Triệu chứng lâm sàng hay gặp đau nhiều năm qua, các tai nạn CTSN cũng như cácđầu, nôn hoặc suy giảm tri giác. Trường hợp chấn thương khác, tai nạn giao thông là nguyênnặng, triệu chứng chèn ép hành tuỷ thân não thể nhân đa số. Vấn đề tai nạn giao thông cũng làhiện ban đầu bằng suy hô hấp. Chẩn đoán xác mối quan tâm của những nước đang p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Máu tụ ngoài màng cứng Đặc điểm tri giác Phim cắt lớp vi tính sọ não Tổn thương máu tụ ngoài màng cứngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 209 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0