Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và nội soi bàng quang trong chẩn đoán rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 729.86 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung mô tả đặc điểm lâm sàng, các phương pháp chẩn đoán hình ảnh và nội soi bàng quang trong chẩn đoán teo hậu môn, rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em. Nội soi bàng quang – niệu đạo có giá trị cao nhất trong việc xác định đường rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và nội soi bàng quang trong chẩn đoán rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 3 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ NỘI SOI BÀNG QUANG TRONG CHẨN ĐOÁN RÒ TRỰC TRÀNG NIỆU ĐẠO Ở TRẺ EM Ngô Duy Minh1,2, Phạm Duy Hiền2, Trần Anh Quỳnh2TÓM TẮT 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, các phương Teo hậu môn rò trực tràng - niệu đạo là dịpháp chẩn đoán hình ảnh và nội soi bàng quang trong tật phổ biến nhất trong các thể loại dị tật hậuchẩn đoán teo hậu môn, rò trực tràng niệu đạo ở trẻ môn trực tràng ở nam giới, tần suất là 1/5000em. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tảloạt trường hợp ca bệnh. Kết quả: Từ tháng 4/2017 trẻ sơ sinh.1,2 Nguyên nhân là do bất thườngđến tháng 4/2020 có 52 bệnh nhân rò trực tràng niệu trong quá trình phân chia ổ nhớp trong và ổđạo bao gồm 25/52 (48,1%) trường hợp rò trực tràng nhớp ngoài trong thời kỳ bào thai.2 Đồng thời,- niệu đạo tiền liệt tuyến(NĐ -TLT) và 27/52(51,9%) đây là một dị tật đa dạng và phức tạp vì cótrường hợp rò trực tràng - niệu đạo hành(NĐ Hành) nhiều thể loại dị tật, liên quan đến cả hệ tiếtđược chẩn đoán tại khoa ngoại bệnh viện Nhi trung niệu, sinh dục và kèm theo nhiều loại dị tật ở cácương. Nghiên cứu cho thấy, dấu hiệu đái phân su cơ quan khác.2-4 Bệnh nhân cần được chẩn đoántrên lâm sàng chiếm tỷ lệ 53,8% số bệnh nhân. sớm và chính xác tổn thương sẽ giúp phẫu thuật44,2% trường hợp được xác định đường rò bằng chụpXQ đầu dưới hậu môn nhân tạo(HMNT). Chụp bàng viên có lựa chọn phương pháp phẫu thuật phùquang - niệu đạo trong lúc tiểu có tỷ lệ phát hiện hợp với từng loại dị tật. Trước khi phẫu thuật tạođường rò là 45,1%. Nội soi bàng quang có tỷ lệ phát hình hậu môn, các tác giả trên thế giới nhận thấyhiện đường rò cao nhất chiếm 92,3%. Kết luận: Nội việc chẩn đoán chính xác vị trí đường rò cần dựasoi bàng quang – niệu đạo có giá trị cao nhất trong vào thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng nhưviệc xác định đường rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em. chụp túi cùng trực tràng, chụp bàng quang – niệu Từ khóa: Rò trực tràng – niệu đạo ở trẻ em. đạo trong lúc tiểu, nội soi bàng quang - niệuSUMMARY đạo…3,5 Đến nay, các phương pháp cận lâm sàng CLINICAL AND PARACLINICAL trên đã được tiến hành thường qui tại bệnh viện CHARACTERISTICS AND CYSTOSCOPY IN Nhi Trung ương. Mặc dù vậy chưa có nhiều báo THE DIAGNOSIS OF RECTOURETHRAL cáo về đặc điểm lâm sàng và các phương pháp chẩn đoán đường rò trước phẫu thuật. FISTULA IN CHILDREN Objectives: Describe clinical characteristics and Mục đích: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cácmethods of imaging and cystoscopy in diagnosing anal phương pháp chẩn đoán hình ảnh và nội soiatrophy and rectourethral fistula in children. Patients bàng quang niệu đạo trong chẩn đoán teo hậuand methods: Descriptive study of case series. môn, rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em trước khiResults: From April 2017 to April 2020, there were phẫu thuật tạo hình hậu môn.52 patients with rectourethral fistula including 25/52(48.1%) cases of rectourethral prostatic fistula (ND- II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTLT) and 27/ 52(51.9%) cases of rectobulbar urethral 2.1. Đối tượng nghiên cứufistula (ND Hanh) were diagnosed at the surgicaldepartment of the National Childrens Hospital. Tiêu chuẩn lựa chọn: Các bệnh nhận bịResearch shows that clinical signs of meconium in the teo hậu môn rò trực tràng - niệu đạo đã làmurine account for 53.8% of patients. In 44.2% of HMNT được chẩn đoán dựa vào chụp đầu dướicases, the fistula path was determined by distal HMNT có bơm thuốc cản quang, chụp bàngcolostography. Voiding cystourethrography during quang niệu đạo trong khi tiểu và nội soi bàngurination has a fistula detection rate of 45,1%.Cystoscopy has the highest fistula detection rate, quang trước phẫu thuật tạo hình hậu môn, có92,3%. Conclusion: Urethrocystoscopy has the đầy đủ hồ sơ bệnh án và được sự đồng ý của giahighest value in identifying rectourethral fistula in đình bệnh nhân.children. Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân có hồ sơ Keywords: Recto-urethral fistula in children. bệnh án lưu trữ không đầy đủ hoặc bị t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và nội soi bàng quang trong chẩn đoán rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 3 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ NỘI SOI BÀNG QUANG TRONG CHẨN ĐOÁN RÒ TRỰC TRÀNG NIỆU ĐẠO Ở TRẺ EM Ngô Duy Minh1,2, Phạm Duy Hiền2, Trần Anh Quỳnh2TÓM TẮT 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, các phương Teo hậu môn rò trực tràng - niệu đạo là dịpháp chẩn đoán hình ảnh và nội soi bàng quang trong tật phổ biến nhất trong các thể loại dị tật hậuchẩn đoán teo hậu môn, rò trực tràng niệu đạo ở trẻ môn trực tràng ở nam giới, tần suất là 1/5000em. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tảloạt trường hợp ca bệnh. Kết quả: Từ tháng 4/2017 trẻ sơ sinh.1,2 Nguyên nhân là do bất thườngđến tháng 4/2020 có 52 bệnh nhân rò trực tràng niệu trong quá trình phân chia ổ nhớp trong và ổđạo bao gồm 25/52 (48,1%) trường hợp rò trực tràng nhớp ngoài trong thời kỳ bào thai.2 Đồng thời,- niệu đạo tiền liệt tuyến(NĐ -TLT) và 27/52(51,9%) đây là một dị tật đa dạng và phức tạp vì cótrường hợp rò trực tràng - niệu đạo hành(NĐ Hành) nhiều thể loại dị tật, liên quan đến cả hệ tiếtđược chẩn đoán tại khoa ngoại bệnh viện Nhi trung niệu, sinh dục và kèm theo nhiều loại dị tật ở cácương. Nghiên cứu cho thấy, dấu hiệu đái phân su cơ quan khác.2-4 Bệnh nhân cần được chẩn đoántrên lâm sàng chiếm tỷ lệ 53,8% số bệnh nhân. sớm và chính xác tổn thương sẽ giúp phẫu thuật44,2% trường hợp được xác định đường rò bằng chụpXQ đầu dưới hậu môn nhân tạo(HMNT). Chụp bàng viên có lựa chọn phương pháp phẫu thuật phùquang - niệu đạo trong lúc tiểu có tỷ lệ phát hiện hợp với từng loại dị tật. Trước khi phẫu thuật tạođường rò là 45,1%. Nội soi bàng quang có tỷ lệ phát hình hậu môn, các tác giả trên thế giới nhận thấyhiện đường rò cao nhất chiếm 92,3%. Kết luận: Nội việc chẩn đoán chính xác vị trí đường rò cần dựasoi bàng quang – niệu đạo có giá trị cao nhất trong vào thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng nhưviệc xác định đường rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em. chụp túi cùng trực tràng, chụp bàng quang – niệu Từ khóa: Rò trực tràng – niệu đạo ở trẻ em. đạo trong lúc tiểu, nội soi bàng quang - niệuSUMMARY đạo…3,5 Đến nay, các phương pháp cận lâm sàng CLINICAL AND PARACLINICAL trên đã được tiến hành thường qui tại bệnh viện CHARACTERISTICS AND CYSTOSCOPY IN Nhi Trung ương. Mặc dù vậy chưa có nhiều báo THE DIAGNOSIS OF RECTOURETHRAL cáo về đặc điểm lâm sàng và các phương pháp chẩn đoán đường rò trước phẫu thuật. FISTULA IN CHILDREN Objectives: Describe clinical characteristics and Mục đích: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cácmethods of imaging and cystoscopy in diagnosing anal phương pháp chẩn đoán hình ảnh và nội soiatrophy and rectourethral fistula in children. Patients bàng quang niệu đạo trong chẩn đoán teo hậuand methods: Descriptive study of case series. môn, rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em trước khiResults: From April 2017 to April 2020, there were phẫu thuật tạo hình hậu môn.52 patients with rectourethral fistula including 25/52(48.1%) cases of rectourethral prostatic fistula (ND- II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTLT) and 27/ 52(51.9%) cases of rectobulbar urethral 2.1. Đối tượng nghiên cứufistula (ND Hanh) were diagnosed at the surgicaldepartment of the National Childrens Hospital. Tiêu chuẩn lựa chọn: Các bệnh nhận bịResearch shows that clinical signs of meconium in the teo hậu môn rò trực tràng - niệu đạo đã làmurine account for 53.8% of patients. In 44.2% of HMNT được chẩn đoán dựa vào chụp đầu dướicases, the fistula path was determined by distal HMNT có bơm thuốc cản quang, chụp bàngcolostography. Voiding cystourethrography during quang niệu đạo trong khi tiểu và nội soi bàngurination has a fistula detection rate of 45,1%.Cystoscopy has the highest fistula detection rate, quang trước phẫu thuật tạo hình hậu môn, có92,3%. Conclusion: Urethrocystoscopy has the đầy đủ hồ sơ bệnh án và được sự đồng ý của giahighest value in identifying rectourethral fistula in đình bệnh nhân.children. Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân có hồ sơ Keywords: Recto-urethral fistula in children. bệnh án lưu trữ không đầy đủ hoặc bị t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em Nội soi bàng quang Chẩn đoán teo hậu môn Phẫu thuật tạo hình hậu mônGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0