Đặc điểm lâm sàng co rút mi trên mức độ vừa và nặng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.57 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng co rút mi trên mức độ vừa và nặng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu mô tả trên 43 bệnh nhân với 46 mắt co rút mi trên mức độ vừa và nặng được khám và điều trị tại Khoa Tạo hình thẩm mỹ Mắt và vùng mặt – Bệnh viện Mắt Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng co rút mi trên mức độ vừa và nặng vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CO RÚT MI TRÊN MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Nguyễn Thị Thu Hiền1, Phạm Thị Khánh Vân2, Bùi Thị Vân Anh1TÓM TẮT and eyelid contour had values 1,17mm. About function: levator function in avarege is 14,24mm while 16 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng co rút mi lid lag is 2,26mm. Lagophthalmos is 0,15 mm andtrên mức độ vừa và nặng. Đối tượng và phương proptosis 14,35mm. Conclusions: Clinicalpháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu mô tả characteristics of upper eyelid retraction very diverse.trên 43 bệnh nhân với 46 mắt co rút mi trên mức độ Major factors to estimate eyelid retraction includevừa và nặng được khám và điều trị tại Khoa Tạo hình MRD1, eyelid retraction, levator function and palpebralthẩm mỹ Mắt và vùng mặt – Bệnh viện Mắt Trung fissure height. Diagnosis and treatment for upperương. Kết quả và bàn luận. Trong nhóm bệnh nhân eyelid retraction depend on the clinical feature andnghiên cứu có 58,14% bệnh nhân là nam giới và demands of patients.41,86% bệnh nhân là nữ giới. Nhóm tuổi thường gặp Key words: Upper eyelid retraction, lateral flare,nhất là 16 -50 tuổi. Thị lực trung bình đã chỉnh kính clinical featurecủa nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 20/25. Nhãn áptrung bình là 17 mmHg. Các triệu chứng lâm sàng I. ĐẶT VẤN ĐỀthường gặp bao gồm: chói, cộm, đỏ mắt, rát mắt. Kếtquả nghiên cứu cho thấy 78,30% mắt co rút mi mức Co rút mi trên (CRMT) trên được định nghĩa làđộ trung bình và 21,7% mắt co rút mi mức độ nặng, sự nâng lên vượt khỏi vị trí bình thường của mitrong đó 78,26% mắt co rút mi ở vị trí trung tâm và trên ở tư thế nhìn nguyên phát (bình thường, ở tư21,74% mắt co rút mi góc ngoài. Về hình thái mi mắt, thế nhìn thẳng về phía trước, mi trên che rìa trênMRD1 trung bình là 5,84 mm, chiều cao khe mi giác mạc 2 mm kể từ rìa 12h của giác mạc) [1].13,03mm, độ co rút mi trung bình mắt nghiên cứu là1,70mm và độ cong bờ mi trung bình là 1,17 mm. Về Co rút mi trên có thể do nhiều nguyên nhân,chức năng mi mắt, biên độ vận động mi mắt trung trong đó, nguyên nhân thường gặp nhất là dobình là 14,24 mm. Lid lag trung bình là 2,26 mm. Độ bệnh tuyến giáp. Co rút mi trên liên quan tuyếnhở mi và độ lồi nhãn cầu lần lượt là 0,15 mm và 14,35 giáp gây ra bởi các yếu tố cường giao cảm cơmm. Kết luận. Đặc điểm của co rút mi trên rất đa Muller, xơ hóa, tăng hoạt động của phức hợp cơdạng, bệnh cảnh lâm sàng phong phú. Các yếu tố nâng mi thứ phát sau quá hoạt cơ trực dưới. Doquan trọng để đánh giá co rút mi trên bao gồm MRD1,độ co rút mi, biên độ vận động mi mắt và chiều cao khác biệt về cấu trúc và chức năng giữa hai mikhe mi. Việc chẩn đoán và điều trị co rút mi trên phụ nên CRMT thường biểu hiện rõ ràng hơn và gâythuộc vào đặc điểm lâm sàng và nhu cầu của người bệnh. ảnh hưởng lớn hơn so với mi dưới. Từ khóa: Co rút mi trên, co rút mi góc ngoài, đặc Biểu hiện lâm sàng của co rút mi trên rất đađiểm lâm sàng. dạng và phong phú với các mức độ khác nhau.SUMMARY Trong đó co rút mi trên mức độ vừa và nặng có CLINICAL FEATURES OF UPPER EYELID ảnh hưởng nhiều tới chức năng và thẩm mỹ của RETRACTION FROM MEDIUM TO SEVERE nguời bệnh. Ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu về Aims: Evaluate clinical symtomps of upper eyelid co rút mi trên, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nàoretraction from medium to severe. Methods. A đề cập co rút mi trên mức độ vừa và nặng. Vìdescriptive study in 43 patients with 46 upper eyelid vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu về Đánh giáretraction eyes from medium to severe examined in đặc điểm lâm sàng của co rút mi trên mức độFascialculoplastic Department, Vietnam National vừa và nặng nhằm góp phần đa dạng trongInstitute of Ophthalmology. Results and discussion.In this study includes 58,14% male a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng co rút mi trên mức độ vừa và nặng vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CO RÚT MI TRÊN MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Nguyễn Thị Thu Hiền1, Phạm Thị Khánh Vân2, Bùi Thị Vân Anh1TÓM TẮT and eyelid contour had values 1,17mm. About function: levator function in avarege is 14,24mm while 16 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng co rút mi lid lag is 2,26mm. Lagophthalmos is 0,15 mm andtrên mức độ vừa và nặng. Đối tượng và phương proptosis 14,35mm. Conclusions: Clinicalpháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu mô tả characteristics of upper eyelid retraction very diverse.trên 43 bệnh nhân với 46 mắt co rút mi trên mức độ Major factors to estimate eyelid retraction includevừa và nặng được khám và điều trị tại Khoa Tạo hình MRD1, eyelid retraction, levator function and palpebralthẩm mỹ Mắt và vùng mặt – Bệnh viện Mắt Trung fissure height. Diagnosis and treatment for upperương. Kết quả và bàn luận. Trong nhóm bệnh nhân eyelid retraction depend on the clinical feature andnghiên cứu có 58,14% bệnh nhân là nam giới và demands of patients.41,86% bệnh nhân là nữ giới. Nhóm tuổi thường gặp Key words: Upper eyelid retraction, lateral flare,nhất là 16 -50 tuổi. Thị lực trung bình đã chỉnh kính clinical featurecủa nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 20/25. Nhãn áptrung bình là 17 mmHg. Các triệu chứng lâm sàng I. ĐẶT VẤN ĐỀthường gặp bao gồm: chói, cộm, đỏ mắt, rát mắt. Kếtquả nghiên cứu cho thấy 78,30% mắt co rút mi mức Co rút mi trên (CRMT) trên được định nghĩa làđộ trung bình và 21,7% mắt co rút mi mức độ nặng, sự nâng lên vượt khỏi vị trí bình thường của mitrong đó 78,26% mắt co rút mi ở vị trí trung tâm và trên ở tư thế nhìn nguyên phát (bình thường, ở tư21,74% mắt co rút mi góc ngoài. Về hình thái mi mắt, thế nhìn thẳng về phía trước, mi trên che rìa trênMRD1 trung bình là 5,84 mm, chiều cao khe mi giác mạc 2 mm kể từ rìa 12h của giác mạc) [1].13,03mm, độ co rút mi trung bình mắt nghiên cứu là1,70mm và độ cong bờ mi trung bình là 1,17 mm. Về Co rút mi trên có thể do nhiều nguyên nhân,chức năng mi mắt, biên độ vận động mi mắt trung trong đó, nguyên nhân thường gặp nhất là dobình là 14,24 mm. Lid lag trung bình là 2,26 mm. Độ bệnh tuyến giáp. Co rút mi trên liên quan tuyếnhở mi và độ lồi nhãn cầu lần lượt là 0,15 mm và 14,35 giáp gây ra bởi các yếu tố cường giao cảm cơmm. Kết luận. Đặc điểm của co rút mi trên rất đa Muller, xơ hóa, tăng hoạt động của phức hợp cơdạng, bệnh cảnh lâm sàng phong phú. Các yếu tố nâng mi thứ phát sau quá hoạt cơ trực dưới. Doquan trọng để đánh giá co rút mi trên bao gồm MRD1,độ co rút mi, biên độ vận động mi mắt và chiều cao khác biệt về cấu trúc và chức năng giữa hai mikhe mi. Việc chẩn đoán và điều trị co rút mi trên phụ nên CRMT thường biểu hiện rõ ràng hơn và gâythuộc vào đặc điểm lâm sàng và nhu cầu của người bệnh. ảnh hưởng lớn hơn so với mi dưới. Từ khóa: Co rút mi trên, co rút mi góc ngoài, đặc Biểu hiện lâm sàng của co rút mi trên rất đađiểm lâm sàng. dạng và phong phú với các mức độ khác nhau.SUMMARY Trong đó co rút mi trên mức độ vừa và nặng có CLINICAL FEATURES OF UPPER EYELID ảnh hưởng nhiều tới chức năng và thẩm mỹ của RETRACTION FROM MEDIUM TO SEVERE nguời bệnh. Ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu về Aims: Evaluate clinical symtomps of upper eyelid co rút mi trên, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nàoretraction from medium to severe. Methods. A đề cập co rút mi trên mức độ vừa và nặng. Vìdescriptive study in 43 patients with 46 upper eyelid vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu về Đánh giáretraction eyes from medium to severe examined in đặc điểm lâm sàng của co rút mi trên mức độFascialculoplastic Department, Vietnam National vừa và nặng nhằm góp phần đa dạng trongInstitute of Ophthalmology. Results and discussion.In this study includes 58,14% male a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Co rút mi trên Co rút mi góc ngoài Đặc điểm lâm sàng co rút mi trên Tạo hình thẩm mỹ mắtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 309 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 246 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 217 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 191 0 0