Đặc điểm lâm sàng, cộng hưởng từ niệu đạo động học ở bệnh nhân nữ có rối loạn tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 858.52 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung mô tả đặc điểm lâm sàng và cộng hưởng từ (CHT) niệu đạo ở nhóm bệnh nhân nữ có rối loạn tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức (Stress Urinary Incontinence -SUI). Đối tượng và phương pháp: 22 bệnh nhân nữ có SUI, được chụp CHT niệu đạo bằng các chuỗi xung chụp tĩnh và động học. Các chuỗi xung CHT tĩnh nhằm đánh giá chiều dài, thể tích niệu đạo, bề dày lớp cơ vân- cơ trơn cũng như các dây chằng hỗ trợ quanh niệu đạo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cộng hưởng từ niệu đạo động học ở bệnh nhân nữ có rối loạn tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO from hospital: a cohort study”, Lancet, 397(10270), pp:220– 232. 1. Đặng Nguyên Anh (2021), “Ảnh hưởng của đại 5. Liu S., Heinzel S., Haucke M.N., Heinz A. dịch COVID-19 đến sức khỏe tinh thần”, Tạp chí (2021), “Increased psychological distress, loneliness, khoa học xã hội, số 10, tr. 278. and unemployment in the spread of COVID-19 over 2. World Health Organization (2022), 6 months in Germany”, Medicina (B Aires), 57:53. “Newsrom”, Coronavirus disease (COVID-19): 6. Hoàng Minh Nam, Hòa Thị Hồng Hạnh, Trần Post COVID-19 condition. Thị Hồng Vân, Nguyễn Thị Quyên, Nguyễn 3. World Health Organization (2022), Thị Phương Lan, Hạc Văn Vinh, Trình Quỳnh “Coronavirus disease (COVID-19) Situation Report”, Giang (2021), “Ảnh hưởng của đại dịch COVID – Emergency Situational Updates – 20 April 2022. 19 đến công việc, cuộc sống và sức khỏe tâm 4. Huang C., Huang L,, et al. (2021), “6-month thần của người dân tỉnh Thái Nguyên năm 2020”, consequences of COVID-19 in patients discharged Tạp Chí Y học Dự phòng, Số 31, Tập 2, tr.49–55. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CỘNG HƯỞNG TỪ NIỆU ĐẠO ĐỘNG HỌC Ở BỆNH NHÂN NỮ CÓ RỐI LOẠN TIỂU TIỆN KHÔNG TỰ CHỦ KHI GẮNG SỨC Hoàng Đình Âu1, Trần Ngọc Dũng1,2 TÓM TẮT (-) 15.6±7.5 mm và (+) 5.4±12.7 mm; (-) 31.1±14.7 mm và (-) 10.5±17.1 mm. Kết luận: Nghiên cứu của 13 Mục đích: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cộng chúng tôi cho thấy các đặc điểm lâm sàng, các cấu hưởng từ (CHT) niệu đạo ở nhóm bệnh nhân nữ có rối trúc giải phẫu của niệu đạo và phức hợp niệu đạo -cổ loạn tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức (Stress bàng quang ở nhóm bệnh nhân nữ có rối loạn SUI. Urinary Incontinence -SUI). Đối tượng và phương Các thông số này sẽ được đối chiếu với nhóm bệnh pháp: 22 bệnh nhân nữ có SUI, được chụp CHT niệu nhân không có rối loạn SUI để tìm nguyên nhân của đạo bằng các chuỗi xung chụp tĩnh và động học. Các SUI. Từ khóa: cộng hưởng từ sàn chậu động học, chuỗi xung CHT tĩnh nhằm đánh giá chiều dài, thể tích tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức, góc sau bàng niệu đạo, bề dày lớp cơ vân- cơ trơn cũng như các dây quang - niệu đạo. chằng hỗ trợ quanh niệu đạo. Các chuỗi xung CHT động học niệu đạo (thì nghỉ và tống tiểu) nhằm đánh SUMMARY giá góc niệu đạo, góc sau bàng quang niệu đạo, góc cổ bàng quang- mu cụt cũng như vị trí của cổ bàng CLINICAL, URETHRAL DYNAMIC quang và cổ tử cung so với đường mu cụt. Các số đo MAGNETIC RESONANCE ở chuỗi xung chụp động sẽ được so sánh giữa thì nghỉ CHARACTERISTICS OF FEMALE PATIENTS và thì tống tiểu nhằm đánh giá biên độ di động của WITH STRESS URINARY INCONTINENCE các cấu trúc niệu đạo khi gắng sức. Kết quả: Tuổi Purpose: To describe the clinical and uro- trung bình của nhóm bệnh nhân là 53.9±12.6, lớn dynamic magnetic resonance characteristics of a group nhất là 74 tuổi, nhỏ nhất là 13 tuổi. Số lần đẻ trung of female patients with stress urinary incontinence bình là 2.1 ±0.7, đẻ nhiều nhất là 3 lần. Đẻ thường (SUI). Material and methods: 22 female patients chiếm 16/22 bệnh nhân (73%). Thời gian mắc SUI từ with SUI were underwent a urethral MRI using static 1-5 năm chiếm 63.7%, > 5 năm chiếm 23.7%. Mức and dynamic pulse sequences. Static MRI pulses were độ rối loạn SUI nặng ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cộng hưởng từ niệu đạo động học ở bệnh nhân nữ có rối loạn tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO from hospital: a cohort study”, Lancet, 397(10270), pp:220– 232. 1. Đặng Nguyên Anh (2021), “Ảnh hưởng của đại 5. Liu S., Heinzel S., Haucke M.N., Heinz A. dịch COVID-19 đến sức khỏe tinh thần”, Tạp chí (2021), “Increased psychological distress, loneliness, khoa học xã hội, số 10, tr. 278. and unemployment in the spread of COVID-19 over 2. World Health Organization (2022), 6 months in Germany”, Medicina (B Aires), 57:53. “Newsrom”, Coronavirus disease (COVID-19): 6. Hoàng Minh Nam, Hòa Thị Hồng Hạnh, Trần Post COVID-19 condition. Thị Hồng Vân, Nguyễn Thị Quyên, Nguyễn 3. World Health Organization (2022), Thị Phương Lan, Hạc Văn Vinh, Trình Quỳnh “Coronavirus disease (COVID-19) Situation Report”, Giang (2021), “Ảnh hưởng của đại dịch COVID – Emergency Situational Updates – 20 April 2022. 19 đến công việc, cuộc sống và sức khỏe tâm 4. Huang C., Huang L,, et al. (2021), “6-month thần của người dân tỉnh Thái Nguyên năm 2020”, consequences of COVID-19 in patients discharged Tạp Chí Y học Dự phòng, Số 31, Tập 2, tr.49–55. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CỘNG HƯỞNG TỪ NIỆU ĐẠO ĐỘNG HỌC Ở BỆNH NHÂN NỮ CÓ RỐI LOẠN TIỂU TIỆN KHÔNG TỰ CHỦ KHI GẮNG SỨC Hoàng Đình Âu1, Trần Ngọc Dũng1,2 TÓM TẮT (-) 15.6±7.5 mm và (+) 5.4±12.7 mm; (-) 31.1±14.7 mm và (-) 10.5±17.1 mm. Kết luận: Nghiên cứu của 13 Mục đích: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cộng chúng tôi cho thấy các đặc điểm lâm sàng, các cấu hưởng từ (CHT) niệu đạo ở nhóm bệnh nhân nữ có rối trúc giải phẫu của niệu đạo và phức hợp niệu đạo -cổ loạn tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức (Stress bàng quang ở nhóm bệnh nhân nữ có rối loạn SUI. Urinary Incontinence -SUI). Đối tượng và phương Các thông số này sẽ được đối chiếu với nhóm bệnh pháp: 22 bệnh nhân nữ có SUI, được chụp CHT niệu nhân không có rối loạn SUI để tìm nguyên nhân của đạo bằng các chuỗi xung chụp tĩnh và động học. Các SUI. Từ khóa: cộng hưởng từ sàn chậu động học, chuỗi xung CHT tĩnh nhằm đánh giá chiều dài, thể tích tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức, góc sau bàng niệu đạo, bề dày lớp cơ vân- cơ trơn cũng như các dây quang - niệu đạo. chằng hỗ trợ quanh niệu đạo. Các chuỗi xung CHT động học niệu đạo (thì nghỉ và tống tiểu) nhằm đánh SUMMARY giá góc niệu đạo, góc sau bàng quang niệu đạo, góc cổ bàng quang- mu cụt cũng như vị trí của cổ bàng CLINICAL, URETHRAL DYNAMIC quang và cổ tử cung so với đường mu cụt. Các số đo MAGNETIC RESONANCE ở chuỗi xung chụp động sẽ được so sánh giữa thì nghỉ CHARACTERISTICS OF FEMALE PATIENTS và thì tống tiểu nhằm đánh giá biên độ di động của WITH STRESS URINARY INCONTINENCE các cấu trúc niệu đạo khi gắng sức. Kết quả: Tuổi Purpose: To describe the clinical and uro- trung bình của nhóm bệnh nhân là 53.9±12.6, lớn dynamic magnetic resonance characteristics of a group nhất là 74 tuổi, nhỏ nhất là 13 tuổi. Số lần đẻ trung of female patients with stress urinary incontinence bình là 2.1 ±0.7, đẻ nhiều nhất là 3 lần. Đẻ thường (SUI). Material and methods: 22 female patients chiếm 16/22 bệnh nhân (73%). Thời gian mắc SUI từ with SUI were underwent a urethral MRI using static 1-5 năm chiếm 63.7%, > 5 năm chiếm 23.7%. Mức and dynamic pulse sequences. Static MRI pulses were độ rối loạn SUI nặng ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cộng hưởng từ sàn chậu động học Tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức Góc sau bàng quang - niệu đạo Rối loạn SUITài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0