Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân hen phế quản tại phòng khám khoa Nội 1 Bệnh viện Saint Paul tháng 11-12 năm 2020
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 852.52 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hen phế quản (HPQ) là một vấn đề y tế toàn cầu nghiêm trọng ảnh hưởng đến tất cả mọi nhóm tuổi. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân hen phế quản tại phòng khám khoa Nội 1 bệnh viện Sain Paul tháng 11- 12 năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân hen phế quản tại phòng khám khoa Nội 1 Bệnh viện Saint Paul tháng 11-12 năm 2020 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 2 - 2024 Cases. Front Surg. 2022; 9: 950292. doi:10. 3389 Endoscopic Treatment of Bouveret Syndrome in a /fsurg.2022.950292 Patient with Choledochoduodenal Fistula5. Li X yang, Zhao X, Zheng P, Kao XM, Xiang Complicating Duodenal Ulcer. Case Rep XS, Ji W. Laparoscopic management of Gastrointest Med. 2017;2017:6918905. doi:10. cholecystoenteric fistula: A single-center 1155/2017/6918905 experience. J Int Med Res. 2017;45(3):1090- 9. Iñíguez A, Butte JM, Zúñiga JM, Crovari F, 1097. doi:10.1177/0300060517699038 Llanos O. Bouveret syndrome: Report of four6. Ozkan A, Ozaydin I, Kaya M, Kucuk A, cases. Rev Médica Chile. 2008;136(2):163-168. Katranci AO. Malrotation-associated doi:10.4067/S0034-98872008000200004 cholecystoduodenal fistula. Am J Case Rep. 2014; 10. Rivera Irigoín R, Ubiña Aznar E, García 15:18-21. doi:10.12659/AJCR.889903 Fernández G, Navarro Jarabo JM, Fernández7. Fukunaga H, Aoki Y, Katsumi M, et al. Pérez F, Sánchez Cantos A. Síndrome de Spontaneous internal biliary fistula. J Jpn Pract Bouveret resuelto mediante litotricia mecánica Surg Soc. 1982;43(2):173–82. endoscópica. Rev Esp Enfermedades Dig. 2006;988. Hasan S, Khan Z, Darr U, et al. Successful (10):790-792. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN TẠI PHÒNG KHÁM KHOA NỘI 1 BỆNH VIỆN SAINT PAUL THÁNG 11-12 NĂM 2020 Lê Văn Thêm1, Phạm Thị Cẩm Hưng1TÓM TẮT 70 (40%), was male (58%), had a family history of asthma (70%), did not have a history of allergies 47 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh (62%), and did not suffer from asthma in childhoodnhân hen phế quản tại phòng khám khoa Nội 1 bệnh (76%). Most patients had productive cough (60%),viện Sain Paul tháng 11-12 năm 2020 Phương pháp: experienced episodes of nocturnal and weather-relatedMô tả cắt ngang Kết quả nghiên cứu: Đa số người shortness of breath (86%), and chest tightness, whichbệnh hen phế quản có độ tuổi trên 70 (40%), là nam occurred in 68% of cases. The majority of patientsgiới (58%), trong gia đình có người bị hen (70%), had a normal heart rate (92%), no fever (100%), andkhông có tiền sử dị ứng (62%), không mắc bệnh hen a normal respiratory rate (96%). Most patients did nottừ nhỏ (76%). Đa số người bệnh có ho đờm trong exhibit accessory respiratory muscle involvement(60%), xuất hiện cơn khó thở cả về đêm và khi thay (98%), and lung auscultation reveals an absence ofđổi thời tiết (86%), nặng ngực nhiều lần chiếm 68%. rales (92%) and stridor (98%). Conclusion: TheĐa số người bệnh có tần số mạch trong giới hạn bình majority of patients aside from asthma attacks, exhibitthường (92%), không sốt (100%), tần số thở trong systemic and normal physical symptoms.giới hạn bình thường (96%). Đa số người bệnh khôngcó co kéo cơ hô hấp phụ (98%), nghe phổi không có I. ĐẶT VẤN ĐỀrale (92%), không có rale rít (98%). Kết luận: Đa sốbệnh nhân hen phế quản ngoài cơn hen có các triệu Hen phế quản (HPQ) là một vấn đề y tế toànchứng toàn thân và thực thể bình thường cầu nghiêm trọng ảnh hưởng đến tất cả mọi nhóm tuổi. Theo báo cáo của Tổ chức toàn cầuSUMMARY về hen (GINA) năm 2014: Tỷ lệ người mắc hen CLINICAL CHARACTERISTICS OF ASTHMA phế quản đang tăng lên tại nhiều quốc gia. Dù PATIENTS AT THE INTERNAL MEDICINE một số quốc gia đã giảm được số nhập viện và DEPARTMENT 1 OF SAINT PAUL GENERAL tử vong, hen phế quản vẫn tạo một gánh nặng HOSPITAL, NOVEMBER-DECEMBER 2020 không thể chấp nhận được lên hệ thống chăm Objective: Describe the clinical characteristics of sóc sức khỏe và lên xã hội qua việc mất năngbronchial asthma patients at the clinic Internal 1 Sain suất nơi làm việc và sự xáo trộn của gia đình [5].Paul Hospital November-December 2020. Methods:Cross-sectional descriptive study. Research: The Hen là một bệnh rất nguy hiểm với nhiềumajority of patients with asthma was over the age of hậu quả nghiêm trọng: Tử vong do hen cũng tăng rõ rệt ở nhiều nước. Mỗi năm trên thế giới1Trường có khoảng 250 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân hen phế quản tại phòng khám khoa Nội 1 Bệnh viện Saint Paul tháng 11-12 năm 2020 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 2 - 2024 Cases. Front Surg. 2022; 9: 950292. doi:10. 3389 Endoscopic Treatment of Bouveret Syndrome in a /fsurg.2022.950292 Patient with Choledochoduodenal Fistula5. Li X yang, Zhao X, Zheng P, Kao XM, Xiang Complicating Duodenal Ulcer. Case Rep XS, Ji W. Laparoscopic management of Gastrointest Med. 2017;2017:6918905. doi:10. cholecystoenteric fistula: A single-center 1155/2017/6918905 experience. J Int Med Res. 2017;45(3):1090- 9. Iñíguez A, Butte JM, Zúñiga JM, Crovari F, 1097. doi:10.1177/0300060517699038 Llanos O. Bouveret syndrome: Report of four6. Ozkan A, Ozaydin I, Kaya M, Kucuk A, cases. Rev Médica Chile. 2008;136(2):163-168. Katranci AO. Malrotation-associated doi:10.4067/S0034-98872008000200004 cholecystoduodenal fistula. Am J Case Rep. 2014; 10. Rivera Irigoín R, Ubiña Aznar E, García 15:18-21. doi:10.12659/AJCR.889903 Fernández G, Navarro Jarabo JM, Fernández7. Fukunaga H, Aoki Y, Katsumi M, et al. Pérez F, Sánchez Cantos A. Síndrome de Spontaneous internal biliary fistula. J Jpn Pract Bouveret resuelto mediante litotricia mecánica Surg Soc. 1982;43(2):173–82. endoscópica. Rev Esp Enfermedades Dig. 2006;988. Hasan S, Khan Z, Darr U, et al. Successful (10):790-792. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN TẠI PHÒNG KHÁM KHOA NỘI 1 BỆNH VIỆN SAINT PAUL THÁNG 11-12 NĂM 2020 Lê Văn Thêm1, Phạm Thị Cẩm Hưng1TÓM TẮT 70 (40%), was male (58%), had a family history of asthma (70%), did not have a history of allergies 47 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh (62%), and did not suffer from asthma in childhoodnhân hen phế quản tại phòng khám khoa Nội 1 bệnh (76%). Most patients had productive cough (60%),viện Sain Paul tháng 11-12 năm 2020 Phương pháp: experienced episodes of nocturnal and weather-relatedMô tả cắt ngang Kết quả nghiên cứu: Đa số người shortness of breath (86%), and chest tightness, whichbệnh hen phế quản có độ tuổi trên 70 (40%), là nam occurred in 68% of cases. The majority of patientsgiới (58%), trong gia đình có người bị hen (70%), had a normal heart rate (92%), no fever (100%), andkhông có tiền sử dị ứng (62%), không mắc bệnh hen a normal respiratory rate (96%). Most patients did nottừ nhỏ (76%). Đa số người bệnh có ho đờm trong exhibit accessory respiratory muscle involvement(60%), xuất hiện cơn khó thở cả về đêm và khi thay (98%), and lung auscultation reveals an absence ofđổi thời tiết (86%), nặng ngực nhiều lần chiếm 68%. rales (92%) and stridor (98%). Conclusion: TheĐa số người bệnh có tần số mạch trong giới hạn bình majority of patients aside from asthma attacks, exhibitthường (92%), không sốt (100%), tần số thở trong systemic and normal physical symptoms.giới hạn bình thường (96%). Đa số người bệnh khôngcó co kéo cơ hô hấp phụ (98%), nghe phổi không có I. ĐẶT VẤN ĐỀrale (92%), không có rale rít (98%). Kết luận: Đa sốbệnh nhân hen phế quản ngoài cơn hen có các triệu Hen phế quản (HPQ) là một vấn đề y tế toànchứng toàn thân và thực thể bình thường cầu nghiêm trọng ảnh hưởng đến tất cả mọi nhóm tuổi. Theo báo cáo của Tổ chức toàn cầuSUMMARY về hen (GINA) năm 2014: Tỷ lệ người mắc hen CLINICAL CHARACTERISTICS OF ASTHMA phế quản đang tăng lên tại nhiều quốc gia. Dù PATIENTS AT THE INTERNAL MEDICINE một số quốc gia đã giảm được số nhập viện và DEPARTMENT 1 OF SAINT PAUL GENERAL tử vong, hen phế quản vẫn tạo một gánh nặng HOSPITAL, NOVEMBER-DECEMBER 2020 không thể chấp nhận được lên hệ thống chăm Objective: Describe the clinical characteristics of sóc sức khỏe và lên xã hội qua việc mất năngbronchial asthma patients at the clinic Internal 1 Sain suất nơi làm việc và sự xáo trộn của gia đình [5].Paul Hospital November-December 2020. Methods:Cross-sectional descriptive study. Research: The Hen là một bệnh rất nguy hiểm với nhiềumajority of patients with asthma was over the age of hậu quả nghiêm trọng: Tử vong do hen cũng tăng rõ rệt ở nhiều nước. Mỗi năm trên thế giới1Trường có khoảng 250 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hen phế quản Hệ thống chăm sóc sức khỏe Điều trị hen phế quản Chương trình phòng chống hen phế quảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0