Đặc điểm lâm sàng dị dạng mao mạch vùng mặt cổ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 302.07 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng dị dạng mao mạch vùng mặt cổ. Đối tượng và phương pháp: 51 bệnh nhân (14 nam, 37 nữ) lứa tuổi từ 1 tháng đến 66 được khám và điều trị tại Khoa Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ Bệnh viện Xanh Pôn từ 2010 đến 5/2019 và Khoa Phẫu thuật laser Bệnh viện Da liễu Hà Nội từ năm 2017 đến 5/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng dị dạng mao mạch vùng mặt cổ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG DỊ DẠNG MAO MẠCH VÙNG MẶT CỔ Nguyễn Văn An*TÓM TẮT9 Các vấn đề bất thường mạch máu là bệnh lý Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàngdị rất hay gặp ở trẻ em và được các tác giả nghiêndạng mao mạch vùng mặt cổ. Đối tượng và phương cứu từ nhiều thập kỷ trước [1, 2]. Theo Hiệp hộipháp: 51 bệnh nhân (14 nam, 37 nữ) lứa tuổi từ 1 quốc tế nghiên cứu về các bất thường mạchtháng đến 66 được khám và điều trị tại Khoa Phẫu máu, các bất thường mạch máu được phân chiathuật tạo hình thẩm mỹ Bệnh viện Xanh Pôn từ 2010 thành 2 nhóm khác nhau gồm: Dị dạng mạchđến 5/2019 và Khoa Phẫu thuật laser Bệnh viện Da máu và U mạch máu [3].liễu Hà Nội từ năm 2017 đến 5/2019. Tất cả 51 bệnh Để điều trị các bất thường mạch máu cần sựnhân được chẩn đoán dị dạng mao mạch vùng mặt cổ.Kết quả và kết luận: Độ tuổi trung bình của bệnh phối hợp của nhiều chuyên khoa: nhi khoa, danhân là 21,4.Tỷ lệ: nam/nữ ½. 80.4% bệnh nhân có liễu, phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật mạch máu,1 dị dạng. 96% các dị dạng xuất hiện ngay sau sinh. chẩn đoán hình ảnh, gây mê hồi sức...Phân loại các thể dị dạng: chủ yếu bớt rượu vang đơn Dị dạng mao mạch không ảnh hưởng nhiềuthuần (90.2%). Đặc điểm dị dạng mao mạch: màu đỏ đến sức khỏe, tuy vậy sự hiện diện của nó trênsẫm (82,35%), bề măt da CM phẳng (78.43%), phát mặt gây ảnh hưởng nặng nề về tâm lý đối vớitriển theo sự phát triển của cơ thể (100%). bệnh nhân. Nếu để lâu dị dạng mao mạch phát Từ khóa: Dị dạng mao mạch, vùng cổ mặt, đặc triển dày lên, thành các nốt sần gây chảy máu.điểm lâm sàng Các thương tổn phối hợp có thể ảnh hưởng đến chức năng của các cơ quan liên quan như mắt,SUMMARY mũi, tiêu hóa. Tại Việt Nam việc điều trị căn bệnh CLINICAL CHARACTERISTICS OF này khó, dai dẳngvà vẫn chưa có tính hệ thống.CAPILLARY MALFORMATION ON FACE AND NECK II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Objectives: Describe symptoms and signs ofcapillary malformations on face and neck. Patients 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 51 bệnh nhânand Methods: 51 patients (14 males, 37 females) of (14 nam, 37 nữ) lứa tuổi từ 1 tháng đến 66 tuổiage from 1 month to 66 years were evaluated and được khám và điều trị tại khoa phẫu thuật tạotreated in Department of Plastic and Aesthetic Surgery hình thẩm mỹ bệnh viện Xanh Pôn và khoa phẫu– Saint Paul Hospital from 2010 to May 2019 and thuật laser bệnh viện da liễu Hà Nội.Department of Laser Surgery – Hanoi Dermatology 2.2. Phương pháp nghiên cứuHospital from 2017 to May 2019. All 51 patients were Hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả cắt ngang.diagnosed with capillary malformations on face and *Bệnh nhân được khám lâm sàng. Thông tinneck. Results and conclusion: The average age is bệnh nhân được thu thậptheo mẫu bệnh án21.4. Ratio of male/female : ½. 80.4% of patientshave 1 malformation. 96% of malformations appear nghiên cứu , với các dữ liệu:after birth. Classification of malformations: mostly port - Đặc điểm dịch tễ học: tuổi, giới tính.wine stain (90.2%). Characteristics: dark red - Đặc điểm lâm sàng: vị trí, màu sắc, bề mặt,(82.35%), flat surface (78.43%), grow follow the kích thước và các mối liên quan.development of the body (100%). *Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS Keywords: Capillary malformation, face and neck, 16.0clinical characteristics III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUI. ĐẶT VẤN ĐỀ 3.1. Tuổi, giới Bảng 3.1. Độ tuổi người bệnh n TB ±SD*Bệnh viện Da liễu, Hà Nội Nam 14 21.4 ± 2.36Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn AnEmail: nguyenvanan@hmu.edu.vn Nữ 37 19.6 ± 1.70Ngày nhận bài: 2/9/2019 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng dị dạng mao mạch vùng mặt cổ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG DỊ DẠNG MAO MẠCH VÙNG MẶT CỔ Nguyễn Văn An*TÓM TẮT9 Các vấn đề bất thường mạch máu là bệnh lý Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàngdị rất hay gặp ở trẻ em và được các tác giả nghiêndạng mao mạch vùng mặt cổ. Đối tượng và phương cứu từ nhiều thập kỷ trước [1, 2]. Theo Hiệp hộipháp: 51 bệnh nhân (14 nam, 37 nữ) lứa tuổi từ 1 quốc tế nghiên cứu về các bất thường mạchtháng đến 66 được khám và điều trị tại Khoa Phẫu máu, các bất thường mạch máu được phân chiathuật tạo hình thẩm mỹ Bệnh viện Xanh Pôn từ 2010 thành 2 nhóm khác nhau gồm: Dị dạng mạchđến 5/2019 và Khoa Phẫu thuật laser Bệnh viện Da máu và U mạch máu [3].liễu Hà Nội từ năm 2017 đến 5/2019. Tất cả 51 bệnh Để điều trị các bất thường mạch máu cần sựnhân được chẩn đoán dị dạng mao mạch vùng mặt cổ.Kết quả và kết luận: Độ tuổi trung bình của bệnh phối hợp của nhiều chuyên khoa: nhi khoa, danhân là 21,4.Tỷ lệ: nam/nữ ½. 80.4% bệnh nhân có liễu, phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật mạch máu,1 dị dạng. 96% các dị dạng xuất hiện ngay sau sinh. chẩn đoán hình ảnh, gây mê hồi sức...Phân loại các thể dị dạng: chủ yếu bớt rượu vang đơn Dị dạng mao mạch không ảnh hưởng nhiềuthuần (90.2%). Đặc điểm dị dạng mao mạch: màu đỏ đến sức khỏe, tuy vậy sự hiện diện của nó trênsẫm (82,35%), bề măt da CM phẳng (78.43%), phát mặt gây ảnh hưởng nặng nề về tâm lý đối vớitriển theo sự phát triển của cơ thể (100%). bệnh nhân. Nếu để lâu dị dạng mao mạch phát Từ khóa: Dị dạng mao mạch, vùng cổ mặt, đặc triển dày lên, thành các nốt sần gây chảy máu.điểm lâm sàng Các thương tổn phối hợp có thể ảnh hưởng đến chức năng của các cơ quan liên quan như mắt,SUMMARY mũi, tiêu hóa. Tại Việt Nam việc điều trị căn bệnh CLINICAL CHARACTERISTICS OF này khó, dai dẳngvà vẫn chưa có tính hệ thống.CAPILLARY MALFORMATION ON FACE AND NECK II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Objectives: Describe symptoms and signs ofcapillary malformations on face and neck. Patients 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 51 bệnh nhânand Methods: 51 patients (14 males, 37 females) of (14 nam, 37 nữ) lứa tuổi từ 1 tháng đến 66 tuổiage from 1 month to 66 years were evaluated and được khám và điều trị tại khoa phẫu thuật tạotreated in Department of Plastic and Aesthetic Surgery hình thẩm mỹ bệnh viện Xanh Pôn và khoa phẫu– Saint Paul Hospital from 2010 to May 2019 and thuật laser bệnh viện da liễu Hà Nội.Department of Laser Surgery – Hanoi Dermatology 2.2. Phương pháp nghiên cứuHospital from 2017 to May 2019. All 51 patients were Hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả cắt ngang.diagnosed with capillary malformations on face and *Bệnh nhân được khám lâm sàng. Thông tinneck. Results and conclusion: The average age is bệnh nhân được thu thậptheo mẫu bệnh án21.4. Ratio of male/female : ½. 80.4% of patientshave 1 malformation. 96% of malformations appear nghiên cứu , với các dữ liệu:after birth. Classification of malformations: mostly port - Đặc điểm dịch tễ học: tuổi, giới tính.wine stain (90.2%). Characteristics: dark red - Đặc điểm lâm sàng: vị trí, màu sắc, bề mặt,(82.35%), flat surface (78.43%), grow follow the kích thước và các mối liên quan.development of the body (100%). *Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS Keywords: Capillary malformation, face and neck, 16.0clinical characteristics III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUI. ĐẶT VẤN ĐỀ 3.1. Tuổi, giới Bảng 3.1. Độ tuổi người bệnh n TB ±SD*Bệnh viện Da liễu, Hà Nội Nam 14 21.4 ± 2.36Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn AnEmail: nguyenvanan@hmu.edu.vn Nữ 37 19.6 ± 1.70Ngày nhận bài: 2/9/2019 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị dạng mao mạch Đặc điểm lâm sàng dị dạng mao mạch Dị dạng mao mạch vùng mặt cổ Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0