Đặc điểm lâm sàng, điện não đồ vi tính và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não trên bệnh nhân động kinh sau tai biến mạch não khu vực bán cầu
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 449.79 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tai biến mạch não là nguyên nhân chủ yếu gây bệnh động kinh ở quần thể người già, đặc biệt là nhóm người trên 60 tuổi. Bài viết trình bày khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, điện não đồ vi tính và hình ảnh cộng hưởng từ của bệnh nhân động kinh sau tai biến mạch não khu vực bán cầu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, điện não đồ vi tính và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não trên bệnh nhân động kinh sau tai biến mạch não khu vực bán cầu TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019tuổi. Bệnh nhân nam chiếm chủ yếu với 72,7% thư thường gặp. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 92–(48/66), bệnh nhân nữ chiếm 27,3% (18/66). tỷ 105. 2. Douillard J.-Y., Tribodet H., Aubert D. vàlệ nam: nữ là 2,67:1. cộng sự. (2010). Adjuvant cisplatin and Kích thước u trung bình 3.88cm, kích thước u vinorelbine for completely resected non-small celllớn nhất là 9cm. Nhóm bệnh nhân có u kích lung cancer: subgroup analysis of the Lungthước 3-5cm chiếm tỷ lệ cao nhất (53.0%). Adjuvant Cisplatin Evaluation. J Thorac Oncol, 5(2), 220–228. Nhóm bệnh nhân không có di căn hạch chiếm 3. Pepe C., Hasan B., Winton T.L. và cộng sự.72.7%, di căn hạch N1, N2 chiếm tỷ lệ thấp hơn, (2007). Adjuvant vinorelbine and cisplatin inlần lượt là 21.2% và 6.1%. elderly patients: National Cancer Institute of Đặc điểm mô bệnh học, ung thư biểu mô Canada and Intergroup Study JBR. 10. J Clin Oncol, 25(12), 1553–1561.tuyến chiếm tỷ lệ cao nhất (76.3%). 4. Douillard J.-Y., Rosell R., De Lena M. và cộng Bệnh nhân giai đoạn IB chiếm tỷ lệ 33.3%, giai sự. (2006). Adjuvant vinorelbine plus cisplatinđoạn II chiếm 53%, giai đoạn IIIA chiếm 13.6%. versus observation in patients with completely 5.2. Kết quả điều trị. Thời gian sống thêm resected stage IB–IIIA non-small-cell lung cancer (Adjuvant Navelbine International Trialistkhông bệnh trung bình là: 29.10 ± 1.63 tháng. Association [ANITA]): a randomised controlled Thời gian sống thêm không bệnh của nhóm trial. Lancet Oncol, 7(9), 719–727.bệnh nhân giai đoạn IIIA thấp hơn so với nhóm 5. Le Chevalier T., Dunant A., Arriagada R. vàgiai đoạn IB,II. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, cộng sự. (2008). Long-term results of thep=003. International Adjuvant Lung Cancer Trial (IALT) evaluating adjuvant cisplatin-based chemotherapy 5.3. Độc tính. 94% bệnh nhân hoàn thành in resected non-small cell lung cancer (NSCLC). Jđủ phác đồ. Độc tính của phác đồ hay gặp nhất Clin Oncol, 26(15_suppl), 7507–7507.là hạ bạch cầu hạt (61,2%), nôn-buồn nôn 6. Shukuya T., Takahashi T., Tamiya A. và cộng(79,1%) và hạ HST (45,8%). Hạ bạch cầu hạt độ sự. (2009). Evaluation of the safety and compliance of 3-week cycles of vinorelbine on daysIII, IV chiếm 28,1%. Tỷ lệ gián đoạn quá trình 1 and 8 and cisplatin on day 1 as adjuvantđiều trị tương đối cao 39,3%; trong đó hạ BC là chemotherapy in Japanese patients withnguyên nhân làm gián đoạn điều trị nhiều nhất completely resected pathological stage IB to IIIAvới 84,6%. non-small cell lung cancer: a retrospective study. Jpn J Clin Oncol, 39(3), 158–162.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Winton T., Livingston R., Johnson D. và cộng1. Trần Văn Thuấn Ung thư phổi không tế bào sự. (2005). Vinorelbine plus cisplatin vs. nhỏ. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh ung observation in resected non–small-cell lung cancer. N Engl J Med, 352(25), 2589–2597. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐIỆN NÃO ĐỒ VI TÍNH VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘNG KINH SAU TAI BIẾN MẠCH NÃO KHU VỰC BÁN CẦU Dương Thị Hà*, Nguyễn Anh Tuấn*TÓM TẮT 63,08%. Cơn động kinh xuất hiện chủ yếu trong vòng 1 năm sau khởi phát tai biến chiếm 73,85%. Cơn động 32 Đề tài này của chúng tôi khảo sát một số đặc điểm kinh cục bộ là chủ yếu chiếm 86,15%. Cơn cục bộlâm sàng, điện não đồ vi tính và hình ảnh cộng hưởng toàn thể hóa là 53,85%; cơn cục bộ đơn giản làtừ của bệnh nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, điện não đồ vi tính và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não trên bệnh nhân động kinh sau tai biến mạch não khu vực bán cầu TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019tuổi. Bệnh nhân nam chiếm chủ yếu với 72,7% thư thường gặp. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 92–(48/66), bệnh nhân nữ chiếm 27,3% (18/66). tỷ 105. 2. Douillard J.-Y., Tribodet H., Aubert D. vàlệ nam: nữ là 2,67:1. cộng sự. (2010). Adjuvant cisplatin and Kích thước u trung bình 3.88cm, kích thước u vinorelbine for completely resected non-small celllớn nhất là 9cm. Nhóm bệnh nhân có u kích lung cancer: subgroup analysis of the Lungthước 3-5cm chiếm tỷ lệ cao nhất (53.0%). Adjuvant Cisplatin Evaluation. J Thorac Oncol, 5(2), 220–228. Nhóm bệnh nhân không có di căn hạch chiếm 3. Pepe C., Hasan B., Winton T.L. và cộng sự.72.7%, di căn hạch N1, N2 chiếm tỷ lệ thấp hơn, (2007). Adjuvant vinorelbine and cisplatin inlần lượt là 21.2% và 6.1%. elderly patients: National Cancer Institute of Đặc điểm mô bệnh học, ung thư biểu mô Canada and Intergroup Study JBR. 10. J Clin Oncol, 25(12), 1553–1561.tuyến chiếm tỷ lệ cao nhất (76.3%). 4. Douillard J.-Y., Rosell R., De Lena M. và cộng Bệnh nhân giai đoạn IB chiếm tỷ lệ 33.3%, giai sự. (2006). Adjuvant vinorelbine plus cisplatinđoạn II chiếm 53%, giai đoạn IIIA chiếm 13.6%. versus observation in patients with completely 5.2. Kết quả điều trị. Thời gian sống thêm resected stage IB–IIIA non-small-cell lung cancer (Adjuvant Navelbine International Trialistkhông bệnh trung bình là: 29.10 ± 1.63 tháng. Association [ANITA]): a randomised controlled Thời gian sống thêm không bệnh của nhóm trial. Lancet Oncol, 7(9), 719–727.bệnh nhân giai đoạn IIIA thấp hơn so với nhóm 5. Le Chevalier T., Dunant A., Arriagada R. vàgiai đoạn IB,II. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, cộng sự. (2008). Long-term results of thep=003. International Adjuvant Lung Cancer Trial (IALT) evaluating adjuvant cisplatin-based chemotherapy 5.3. Độc tính. 94% bệnh nhân hoàn thành in resected non-small cell lung cancer (NSCLC). Jđủ phác đồ. Độc tính của phác đồ hay gặp nhất Clin Oncol, 26(15_suppl), 7507–7507.là hạ bạch cầu hạt (61,2%), nôn-buồn nôn 6. Shukuya T., Takahashi T., Tamiya A. và cộng(79,1%) và hạ HST (45,8%). Hạ bạch cầu hạt độ sự. (2009). Evaluation of the safety and compliance of 3-week cycles of vinorelbine on daysIII, IV chiếm 28,1%. Tỷ lệ gián đoạn quá trình 1 and 8 and cisplatin on day 1 as adjuvantđiều trị tương đối cao 39,3%; trong đó hạ BC là chemotherapy in Japanese patients withnguyên nhân làm gián đoạn điều trị nhiều nhất completely resected pathological stage IB to IIIAvới 84,6%. non-small cell lung cancer: a retrospective study. Jpn J Clin Oncol, 39(3), 158–162.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Winton T., Livingston R., Johnson D. và cộng1. Trần Văn Thuấn Ung thư phổi không tế bào sự. (2005). Vinorelbine plus cisplatin vs. nhỏ. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh ung observation in resected non–small-cell lung cancer. N Engl J Med, 352(25), 2589–2597. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐIỆN NÃO ĐỒ VI TÍNH VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘNG KINH SAU TAI BIẾN MẠCH NÃO KHU VỰC BÁN CẦU Dương Thị Hà*, Nguyễn Anh Tuấn*TÓM TẮT 63,08%. Cơn động kinh xuất hiện chủ yếu trong vòng 1 năm sau khởi phát tai biến chiếm 73,85%. Cơn động 32 Đề tài này của chúng tôi khảo sát một số đặc điểm kinh cục bộ là chủ yếu chiếm 86,15%. Cơn cục bộlâm sàng, điện não đồ vi tính và hình ảnh cộng hưởng toàn thể hóa là 53,85%; cơn cục bộ đơn giản làtừ của bệnh nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cơn động kinh Tai biến mạch não Động kinh sau tai biến mạch não Điện não đồ vi tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
9 trang 171 0 0