Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị u nang bì hố sọ sau

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 616.21 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị u nang bì hố sọ sau trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị phẫu thuật của u nang thượng bì vùng hố sau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị u nang bì hố sọ sau TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NANG BÌ HỐ SỌ SAU Đồng Văn Hệ1, Vũ Trung Hải1TÓM TẮT 72 là 46,7%, 90% bệnh nhân đạt kết quả tổ sau mổ, Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình có 3 trường hợp tử vong sau mổ, 8 trường hợpảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị phẫu thuật (26,7%) liệt thần kinh sọ, 2 trường hợp viêmcủa u nang thượng bì (UNTB) vùng hố sau màng não (6,7%), 1 trường hợp rò dịch não tủy Phương pháp: Tiến cứu và hồi cứu mô tả (3,3%).hàng loạt ca bệnh. Mâu nghiên cứu là tất cả các Kết luận: UNTB có hình ảnh điển hình trênbệnh nhân đã được chẩn đoán u nang thượng bì phim cộng hưởng từ, chủ yếu gặp ở vị trí góc cầu(UNTB) được điều trị phẫu thuật tại trung tâm tiểu não. Phẫu thuật lấy hết u cho kết quả khảPhẫu thuật thần kinh – Bệnh viện Hữu Nghị Việt quan với tỉ lệ biến chứng và di chứng sau mổĐức từ tháng 01/2018 đến 09/2020. Các đặc thấp đồng thời còn tránh được nguy cơ viêmđiểm về triệu chứng lâm sàng và hình ảnh cộng màng não sau mổ, u tái phát hoặc chuyển dạng áchưởng từ được đánh giá. Tình trạng trước mổ tính. Nguyên nhân biến chứng thường gặp là dođược đánh giá bằng thang điểm Karnofsky. Kết làm tổn thương thần kinh sọ khi lấy u, làm tổnquả phẫu thuật được đánh giá qua thang điểm thương nhu mô do vén não nhiều vì vậy điềuGOS, Karnofsky, khả năng lấy hết u và biến quan trọng là cần có đường tiếp cận u hợp lý,chứng sau mổ. rộng rãi, sự tỉ mỉ trong kĩ thuật vi phẫu, kết hợp Kết quả: Nghiên cứu có 30 trường hợp bệnh dụng cụ nội soi hỗ trợ kết hợp với hệ thống cảnhnhân UNTB được phẫu thuật từ tháng 01/2018 báo thần kinh trong mổ.đến 09/2020. Độ tuổi trung bình là 39,7 ±15,1tuổi (từ 3 đến 66 tuổi). Triệu chứng lâm sàng SUMMARYchủ yếu gồm: đau đầu (56,7%), đau dây thần Object:kinh sinh ba (33,3%), ù tai, mất thính lực (20%). Epidermoid cysts are benign, slow-growingCác vị trí u thường gặp là ở góc cầu tiểu não lesions account for 0.2% to 1.8% of all(60%), não thất IV (20%), bể quanh cầu não intracranial tumors. Symptoms and signs are(13,3%), tiểu não (6,7%). Về đặc điểm cộng variable and depend on tumor location. Optimalhưởng từ, U giảm tín hiệu trên T1W (90%), tăng treatment is the total removal of the tumor and itstín hiệu trên T2W (83,3%), hạn chế khuyếch tán capsule, but it is a challenge because the capsuletrên xung DWI (93,3%) và không bắt thuốc đối adherence to neurovascular structures. This studyquang từ (90%). Tỉ lệ lấy hết toàn bộ u và bao u focuses on the clinical feature, magnetic resonance image, and results of surgical1 Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức treatment of the epidermoid and dermoid cysts inChịu trách nhiệm chính: Vũ Trung Hải the posterior fossa.Email: vutrunghai@gmail.com Methods:Ngày nhận bài: 9.10.2022 Prospective‐ Retrospective descriptive study.Ngày phản biện khoa học: 10.10.2022 From 1/2018 to 9/2020, all the patients who hadNgày duyệt bài: 31.10.2022 549 HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21been diagnosed with the epidermoid and had I. ĐẶT VẤN ĐỀunderwent operation in VietDuc University U nang thượng bì (UNTB) là một thươngHospital including this study. We described tổn bẩm sinh lành tính hiếm gặp, được mô tảclinical features and MRI of the posterior fossa lần đầu tiên vào năm 1829, với cái tênepidermoid cysts. The postoperative results were “Tumeur perlée” (khối u ngọc trai), chiếm tỷevaluated by GOS, Karnofsky scale, total lệ từ 0,2 – 1,8% các loại u trong sọ.1–3 U córemoved tumor, and complication on the nguồn gốc từ ngoại bì phôi và được hìnhdischarge time. thành do sự tách không hoàn toàn giữa ngoại Results: The study had 30 patients with the bì da và ngoại bì thần kinh trong giai đoạnposterior fossa epidermoid cysts who underwent đóng ống thần kinh xảy ra vào tuần thứ 3 đếnsurgery from 01/2018 to 09/2020. The mean age tuần thứ 5 của thai kì.1,3,4of patients was 39.7 ± 15.1 years (ranging from 3 Vì có nguồn gốc khiếm khuyết bẩm sinh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: