Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 306.69 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc tìm hiểu về triệu chứng lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học ung thư đại trực tràng tại bệnh viện TWQĐ 108. Đối tượng và phương pháp: 97 bệnh nhân ung thư đại trực tràng đã được nội soi, làm xét nghiệm mô bệnh học trong thời gian 01-11/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 Trần Thị Như Quỳnh*TÓM TẮT strategy for early detection of colon cancer. Từ khóa: Colorectal cancer 12 Mục tiêu: Tìm hiểu về triệu chứng lâm sàng, hìnhảnh nội soi và mô bệnh học UTĐTT tại bệnh viện I. ĐẶT VẤN ĐỀTWQĐ 108. Đối tượng và phương pháp: 97 bệnhnhân UTĐTT đã được nội soi, làm xét nghiệm mô Ung thư đại tràng (colorectal cancer: CRC) làbệnh học trong thời gian 01-11/2018. Nội soi đại trực một trong sáu loại ung thư thường gặp trong cáctràng trên máy Olympus (hiệu CV 180-Nhật Bản). Mô bệnh ung thư trên thế giới [1]. Thống kê trongbệnh học được thực hiện tại khoa Giải phẫu bệnh. Kết năm 2018 cho biết ung thư đại trực tràngquả: Tuổi hay mắc bệnh UTĐTT từ 50-70, với tuổi (UTĐTT) đứng hàng thứ ba trong các bệnh ungtrung bình là: 63,7 ± 10,3 (34-86). Nam giới nhiềuhơn nữ giới, với tỷ lệ nam/nữ: 2,1. Triệu chứng lâm thư và là nguyên nhân gây tử vong đứng hàngsàng: Đau bụng, đi ngoài phân có máu, gầy sút cân, thứ tư trong các bệnh ung thư [1]. Chỉ tính riêngphân lỏng chiếm tỷ lệ nhiều nhất, tương ứng là: trong năm 2016, số người mới mắc UTĐTT76,3%, 64,9%, 57,7% và 30,9%. Hình ảnh nội soi: 1.400.000 người và có khoảng 700.000 bệnhKhối u đại tràng gặp nhiều nhất ở trực tràng (40,3%), nhân bị chết vì UTĐTT [2]. Mặc dù đã có cácđại tràng Sigma (21,6%). Thể sùi chiếm tỷ lệ cao chương trình khám sàng lọc và có nhiều phươngnhất: 93,8%. Đường kính trung bình của khối u là:5,9±3,1 (1,4-16,9 cm). Mô bệnh học: Ung thư biểu thức điều trị mới, nhưng tần suất mắc UTĐTTmô tuyến với mức biệt hóa cao, vừa và thấp chiếm tỷ vẫn tăng lên. Năm 1990, số người mắc UTĐTT làlệ tương ứng: 4,2%, 91,8% và 4,2%. Kết luận: Các 783.000 người, nhưng đến năm 2012, số ngườidấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của UTĐTT rất mắc UTĐTT tăng lên 1.361.000 người. Gần đây,điển hình. Cần phải có chiến lược sàng lọc để phát UTĐTT đã và đang có xu hướng tăng lên ở cáchiện sớm UTĐTT. Từ khóa: Ung thư đại trực tràng nước thuộc khu vực châu Á Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam.SUMMARY Tại Việt Nam, chưa có thống kê trên toàn CLINICAL CHARACTERISTICS, ENDOSCOPIC quốc, nhưng các nghiên cứu tại các bệnh viện IMAGES, HISTOPATHOLOGY OF COLORECTAL tuyến trung ương đã cho thấy UTĐTT đã có xu CANCER AT 108 MILITARY CENTRAL HOSPITAL hướng tăng lên [5]. Việc nghiên cứu về đặc Objectives: Research on clinical characteristics, điểm nội soi, mô bệnh học của UTĐTT vẫn còn làendoscopic images and histopathology of colon cancerat hospital 108. Subject and methods: 97 patients vấn đề thời sự. Đề tài này thu thập các số liệuwith colon cancer were performed as endoscopy and UTĐTT trong năm 2018 tại bệnh viện TWQĐ 108histopathology during the period: January to November, với mục tiêu: Tìm hiểu về triệu chứng lâm sàng,2018. Colonoscopy with Olympus machine (CV 180- hình ảnh nội soi và mô bệnh học UTĐTT tại bệnhJapan). Histopathology is performed at the Department viện TWQĐ 108.of Pathology. Results: Age with colon cancer is 50-70years old, with an average age of 63.7 ± 10.3 (34-86). II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUMen are more likely than women, with a male/female 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 97 bệnhratio: 2.1. Clinical symptoms: Abdominal pain, bloodystools, weight loss, diarrhea accounted for 76.3%, nhân UTĐTT đã được nội soi đại trực tràng lấy64.9%, 57.7% and 30.9% respectively. Endoscopic bệnh phẩm làm xét nghiệm mô bệnh học trongimage: Most common colon tumor in rectal (40.3%), thời gian 01-11/2018 tại Bệnh viện TWQĐ 108.Sigma colon (21.6%). The polypoid form accounts for Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân (BN) có rốithe highest percentage: 93.8%. The average diameter loạn đông cầm máu, BN có bệnh lý nội khoaof the tumor is: 5.9 ±3.1 (1.4-16.9cm). Histopathology:Adenocarcinoma with high, medium and low nặng hoặc BN không muốn tham gia hợp tácdifferentiation rate: 4.2%, 91.8% and 4.2%, nghiên cứu.respectively. Conclusion: Clinical and subclinical signs 2. Phương pháp nghiên cứu: Phương phápof colon cancer are very typical. Need a screening tiến cứu, mô tả cắt ngang. 2.1. Phương tiện nghiên cứu*Trường Đại học Y dược Thái Bình - Mẫu bệnh án nghiên cứu.Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Như Quỳnh - Máy nội soi đại trực tràng CV180 hiệuEmail: nhuquynhytb@gmail.com Olympus (Nhật Bản), kìm sinh thiết để lấy mẫuNgày nhận bài: 10.7.2019 bệnh phẩm, dung dịch cố định bệnh phẩm vàNgày phản biện khoa học: 28.8.2019 các thiết bị để chụp ảnh, lưu kết quả.Ngày duyệt bài: 9.9.201942 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 - Xét nghiệm mô bệnh học: Sử dụng kính ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: